1). Cho hàm số xác định trên khoảng







Nhận xét:
Nếu đặt


Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại điểm thì f(x) liên tục tại . Tuy nhiên điều ngược lại chưa chắc đúng.
2). Cho đường cong (C), điểm cố định thuộc (C) và






3). Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại đó tại điểm .
Hệ quả:
Nếu hàm số có đạo hàm tại điểm thì tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có phương trình:

4). Khí hiệu D là một khoảng hay là hợp của những khoảng nào đó. Nếu hàm số f(x) có đạo hàm tại tại mọi điểm

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN.
DẠNG 1: Tìm số gia của hàm số.
PHƯƠNG PHÁP
Để tính số gia của hàm số tại điểm tương ứng với số gia

Bạn đang xem: Bài giảng đạo hàm
Ví dụ 1: Tìm số gia của hàm số

a).


LỜI GIẢI
a). Ta có

b). Ta có


Ví dụ 2: Tính và

a).




LỜI GIẢI
a). Ta có


b). Ta có


Suy ra

c). Ta có


Suy ra

d). Ta có



Suy ra


DẠNG 2: Tìm đạo hàm bằng định nghĩa
PHƯƠNG PHÁP
Để tìm đạo hàm của hàm số tại điểm bằng định nghĩa ta có thể sử dụng một trong hai cách sau đây:
Cách 1:
Cho một số gia


Tìm giới hạn
Kết luận:
+ Nếu tồn tại hữu hạn thì tại hàm số có đaọ hàm là:

+ Nếu không tồn tại hữu hạn thì tại hàm số không có đạo hàm.
Cách 2:
Tính giá trị của .
Kết luận:
+ Nếu tồn tại hữu hạn bằng L thì tại , ta có

+ Nếu không tồn tại hữu hạn thì tại hàm số không có đạo hàm.
Ví dụ : Tính đạo hàm (bằng định nghĩa) của mỗi hàm số sau tại các điểm đã chỉ ra:
a).

c). tại d). tại
Xem thêm: Bài Văn Khấn Đêm 30 Tết ) - Văn Khấn Cúng Giao Thừa Đêm 30 Tết
LỜI GIẢI
a). Cách 1: Cho một số gia . Khi đó hàm số nhận một số gia tương ứng:

Ta có

Cách 2:


Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại và

b). tại
Cách 1: Cho một số gia . Khi đó hàm số nhận một số gia tương ứng:


Ta có

Cách 2:


Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại và

c). tại
Cách 1: Cho một số gia . Khi đó hàm số nhận một số gia tương ứng:

Ta có

Cách 2:


Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại và

d). tại
Cách 1: Cho một số gia . Khi đó hàm số nhận một số gia tương ứng:

Ta có

Cách 2:

Kết luận theo định nghĩa, hàm số có đạo hàm tại và

CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM
TÓM TẮT GIÁO KHOA
1). Định lý 1: Cho các hàm số có đạo hàm trên (a;b) thì tổng và hiệu của chúng cũng có đạo hàm trên khoảng (a;b) và


Chú ý: Định lý 1 có thể mở rộng cho tổng hay hiệu của hữu hạn các hàm số.
2). Định lý 2: Cho các hàm số có đạo hàm trên (a;b) thì tích của chúng cũng có đạo hàm trên khoảng (a;b) và

Đặc biệt :

Chú ý: Định lý 2 có thể mở rộng cho tích của hữu hạn các hàm số. Chẳng hạn:

3). Định lý 3: Cho các hàm số có đạo hàm trên (a;b) và



Hệ quả:

4). Cho hai hàm số và . Ta gọi hàm số

5). Định lý 4: Nếu hàm số





Hệ quả:



QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM
Giả sử

1). (u + u - w)" = u" + v" - w"; 2). (uv)" = u"v + v"u; 3) (k.u)" = k.u" (
