BaSO4 kết tủa có màu gì? và làm thế nào để điều chế BaSO4? Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về chất này qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Bas có tan không

Xem: Bas có vội vàng không

*

BaSO4 có màu gì? Các tính chất vật lý và hóa học là gì?

Nội dung

BaSO4 kết tủa có màu gì? Các tính chất vật lý và hóa học của bari sulfat3 Các ứng dụng của bari sulfat

BaSO4 là gì?

BaSO4 được đọc là bari sunfat (hoặc sunfat) là một hợp chất vô cơ với. Nó là một chất kết tinh màu trắng không hòa tan trong nước và không mùi. Được tìm thấy trong tự nhiên như khoáng chất barit, nó là nguồn chính để sản xuất thương mại bari và các chế phẩm của nó. Hiện nay, bari sunfat được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất khác nhau như giấy, sơn, y học, nhựa, v.v.

Tính chất của bari sunfat BaSO4

– Công thức phân tử: BaSO4

– Khối lượng mol: 233,38 g / mol

– Hình thức: Pha lê trắng

– Mùi vị: không có mùi

– Mật độ: 4,49 g / cm3

– Điểm nóng chảy: 1.580 ° C (1.850 K; 2.880 ° F)

– Điểm sôi: 1.600 ° C (1.870 K; 2.910 ° F) (phân hủy)

– Độ hòa tan trong nước 0,0002448 g / 100 ml (20 ° C) 0,000285 g / 100 ml (30 ° C)

– Tích số hòa tan, Ksp 1,0842 × 10−10 (25 ° C)

Tính tan: không tan trong rượu, tan trong axit sunfuric đặc nóng

– MagNus -71,3 10−6 cm3 / mol

– Chỉ số khúc xạ (nD) 1.636 (alpha)

*

BaSO4 có màu gì? Quyền sở hữu tài sản là gì?

Về bản chất, bari sunfat là một thành phần của quặng barit, tuy nhiên nó vẫn còn chứa rất nhiều tạp chất khác nhau nên loại quặng này là nguyên liệu chính giúp sản xuất bari sunfat trong kinh doanh. Ngoài quy mô phòng thí nghiệm, có thể điều chế và thu hồi bari sunfat bằng cách thực hiện các phản ứng tạo muối bằng cách sử dụng các vật liệu liên quan.

BaSO4 kết tủa có màu gì? Tính chất vật lý và hóa học của bari sulfat

Tính chất vật lý:

– BaSO4 xảy ra ở dạng tinh thể rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước.

Bari sunfat được coi là chất điện li yếu.

– Phân tử khối của bari sunfat là 233,38 g / mol

– Mật độ là 4,49 g / cm3

– Điểm nóng chảy là 1580 độ C

– Điểm sôi khoảng 1600 độ C

Trong BaSO4, ion SO4 là chất oxi hóa mạnh nên cần đun nóng BaSO4 với chất khử mạnh C ở nhiệt độ cao để chuyển hóa thành BaS. BaS (muối tan trong nước và axit mạnh vì nó là muối của axit yếu và bazơ mạnh)

PTHH: BaSO4 + 2C (nhiệt độ cao) => BaS + 2CO2

*

Hợp chất bari sunfat

Bari sunfat thực chất là một loại muối rất rắn, khó hòa tan với bất kỳ chất nào. Tuy nhiên, nếu cho vào dung dịch H2SO4 đặc có nồng độ từ 97 đến 98% thì sẽ tạo thành muối Ba (HSO4) 2 nhưng với tỉ lệ rất nhỏ và đó là phản ứng thuận nghịch. Nói cách khác, bari sulfat chỉ bị hòa tan với một lượng rất nhỏ.

Mặc dù rất ít tan và hầu như không tan trong nước, BaSO4 có thể hòa tan trong: natri hexamethaphotphat, EDTA

PTHH: BaSO4 (đặc) + (EDTA + 2OH-) => (BaY) (tan) + SO42-

Tính chất hóa học:

Bari sunfat có thể phản ứng với H2SO4 đặc.

PTHH: H2SO4 + BaSO4 → Ba (HSO4) 2

(đậm đặc) (rắn) (dung dịch loãng)

Bari sunfat trong quá trình đun nóng có thể bị cacbon khử một phần:

PTHH: BaSO4 + 2C → BaS + 2CO2 ↑

BaSO4 có thể phản ứng với muối theo phương trình sau:

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

BaSO4 có thể bị nhiệt phân bằng nhiệt:

PTHH: 2 BaSO4 → 2 BaO + O2 + 2SO2

*

Tìm xem BaSO4 kết tủa có màu gì?

Các ứng dụng của bari sulfat

– Ứng dụng trong ngành khai khoáng:

Hợp chất này có tác dụng đáng chú ý là làm tăng tỷ trọng của dung dịch, tăng áp suất trong cũng như giảm nguy cơ cháy nổ. Do đó, bari sulfat được ứng dụng để chiết xuất các khoáng chất và khoáng chất tinh khiết.

Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong khai thác dầu dưới dạng khoan bùn để thăm dò sự hiện diện của dầu.

– Ứng dụng trong ngành sơn:

Bari sunfat được dùng làm chất độn trong công nghiệp sơn để làm cứng màng sơn tăng khả năng chống chịu với các tác nhân bên ngoài. BaSO4 được tìm thấy trong các loại sơn như sơn gỗ, sơn dầu, sơn tàu biển, sơn chịu nhiệt, sơn nhà xưởng, sơn tĩnh điện, sơn ô tô, xe máy chất lượng, sơn chống thấm, sơn ngoại thất, sơn epoxy, …

*

Ứng dụng của bari sunphat trong nhiều lĩnh vực

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau:

Bari sunfat được sử dụng để sản xuất giấy trắng chất lượng cao.

BaSO4 được sử dụng như một chất màu trắng, như một chất mang cảm quang cho các quy trình chụp X-quang hoặc như một chất chống tiêu chảy.

Bari sunfat thường được dùng làm chất độn trong ngành nhựa hoặc đúc kim loại, các khuôn được sử dụng thường được phủ một lớp bari sunfat để ngăn sự nóng chảy của kim loại kết hợp với khuôn.

– Dùng trong các ngành nông nghiệp:

Bari sunfat được sử dụng trong phân tích đất chủ yếu kiểm tra độ pH của đất và các chất lượng khác bằng cách sử dụng màu chỉ số của đất và các hạt mịn.

– Ứng dụng trong y học

Bari sulfat là một chất cản quang được sử dụng để chụp X-quang dạ dày và ruột.

Xem thêm: Hãy Phân Tích Sự Khác Nhau Về Đối Tượng Nghiên Cứu Giữa Triết Học Với Các Môn Khoa Học Cụ Thể

Fe (OH) 3 có màu gì? Cách điều chế sắt (III) hydroxit

Kết tủa Al (OH) 3 có màu gì? Tính chất của Al (OH) 3

*

Làm thế nào để bảo quản bari sunfat?

Hy vọng qua bài viết trên hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh biết được BaSO4 kết tủa có màu gì? và nó có những loại ứng dụng nào. Chúc em luôn học tập tốt và đạt được nhiều thành tích cao trong học tập cũng như trong cuộc sống.