*
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao theo thứ tự sau: $1s,,,2s,,,2p,,,3s,,,3p,,,4s,,,3d,,,4p,,,5s,,,4d,,,5p,,,6s,,,4f,,,5d,…$

- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng của $4s$ thấp hơn $3d$.

Bạn đang xem: Cấu hình e của 20 nguyên tố đầu

II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊNTỬ

1. Cấu hình electron nguyên tử

- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

a) Quy ước cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số ($1,,,2,,,3…$).

- Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường ($s,,,p,,,d,,,f$).

- Số electron trong một phân lớp được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên phải kí hiệu của phân lớp ($s^2,,,p^6…$).

b) Cách viết cấu hình electron nguyên tử

- Xác định số electron trong nguyên tử.

- Phân bố các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc sau:

+ Lớp electron tăng dần ($n = 1,,,2,,,3…$).

+ Trong cùng một lớp theo thứ tự: $s,,,p,,,d,,,f$.

c) Ví dụ cấu hình electron của các nguyên tử

$_1H: 1s^1$

$_2He: 1s^2$

$_8O: 1s^2,,2s^2,,2p^4$ hoặc viết gọn là $,,2s^2,,2p^4$

$_18Ar: 1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6$

$_20Ca: 1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6,,4s^2$ hoặc viết gọn là $,,4s^2$

$_35Br: 1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6,,3d^10,,4s^2,,4p^5$ hoặc viết gọn là $,,3d^10,,4s^2,,4p^5$

d) Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố

- $H,,He,,Ca$: là nguyên tố $s$ vì electron cuối cùng điền vào phân lớp $s$.

- $O,,Ar,,Br$: là nguyên tố $p$ vì electron cuối cùng điền vào phân lớp $p$.

- Ngoài ra còn có nguyên tố $d$, nguyên tố $f$.

2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

$Z$Tên nguyên tốKí hiệu hóa họcSố electron
Lớp $K$ ($n =1$)Lớp $L$ ($n = 2$)Lớp $M$ ($n = 3$)Lớp $N$ ($n = 4$)
Cấu hình electron của nguyên tử$1$Hiđro$H$$1$
$1s^1$$2$Heli$He$$2$
$1s^2$$3$Liti$Li$$2$
$1$
$1s^2,,2s^1$$4$Beri$Be$$2$
$2$
$1s^2,,2s^2$$5$Bo$B$$2$
$3$
$1s^2,,2s^2,,2p^1$$6$Cacbon$C$$2$
$4$
$1s^2,,2s^2,,2p^2$$7$Nitơ$N$$2$
$5$
$1s^2,,2s^2,,2p^3$$8$Oxi$O$$2$
$6$
$1s^2,,2s^2,,2p^4$$9$Flo$F$$2$
$7$
$1s^2,,2s^2,,2p^5$$10$Neon$Ne$$2$
$8$
$1s^2,,2s^2,,2p^6$$11$Natri$Na$$2$
$8$$1$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^1$$12$Magie$Mg$$2$
$8$$2$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2$$13$Nhôm$Al$$2$
$8$$3$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^1$$14$Silic$Si$$2$
$8$$4$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^2$$15$Photpho$P$$2$
$8$$5$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^3$$16$Lưu huỳnh$S$$2$
$8$$6$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^4$$17$Clo$Cl$$2$
$8$$7$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^5$$18$Agon$Ar$$2$
$8$$8$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6$$19$Kali$K$$2$
$8$$8$$1$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6,,4s^1$$20$Canxi$Ca$$2$
$8$$8$$2$
$1s^2,,2s^2,,2p^6,,3s^2,,3p^6,,4s^2$

3. Đặc điểm lớp electron ngoài cùng

- Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là $8$ electron.

- Các nguyên tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái bão hòa bền với $8$ electron ở lớp ngoài cùng (trừ $He$ có $2,e$ ngoài cùng).

- Lớp electron ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố:

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $> 4,,(5,,6,,7,e)$ $Rightarrow$ Nguyên tử NHẬN electron $Rightarrow$ là phi kim.

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $= 4,$ $Rightarrow$ Nguyên tử có thể là kim loại hoặc phi kim.

+ Nếu tổng số electron ngoài cùng $= 8$ (trừ $He$ có $2,e$ ngoài cùng) $Rightarrow$ Nguyên tử bền về mặt hóa học $Rightarrow$ là khí hiếm.

Xem thêm: Khảo Sát Điểm Thi Thpt Quốc Gia 2021, Kết Quả Thi Thử 2021

$Longrightarrow$ Vậy: khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố.