Công thức hóa học là kiến thức rất quan trọng bắt buộc bạn phải ghi nhớ trong quá trình học môn Hóa học. Nếu không nhớ được công thức hóa học bạn sẽ không thể giải được bài tập môn hóa. Thế nhưng nếu lỡ quên mất một vài công thức hóa học bạn cũng đừng quá lo lắng. Bài viết sau đây sẽ gửi đến bạn những công thức hóa học cơ bản thường gặp trong chương trình hóa học. Các bạn hãy theo dõi nhé!

Công thức hóa học là kiến thức rất quan trọng bắt buộc bạn phải ghi nhớ
Công thức hóa học lớp 8, 9 bạn cần nhớ
Các công thức hóa học lớp 8 cơ bản cần nhớ gồm có: công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch…
Hãy xem video dưới đây để ghi nhớ dễ hơn các công thức hóa học lớp 9 nhé!
CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL (MOL)
Theo khối lượng:
n = m/M
Trong đó:
m: khối lượng
M: khối lượng phân tử, khối lượng mol
Ví dụ 1
Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện
chuẩn. (Cho Mg=24)
Theo thể tích (đối với chất khí ở điều kiện chuẩn) :
n =V/22,4
Trong đó:
V: thể tích khí
Ví dụ 2
Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được
3,36 lít khí (đktc).
Bạn đang xem: Công thức hóa học thường gặp
Đang xem: Các công thức cơ bản của hóa học
Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16)
CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Nồng độ mol /lít (CM)
READ: Kinh Nghiệm Thi Công Chức Môn Kiến Thức Chung, Thi Công Chức
CM =n/V (M)

Lớp 8 và lớp 9 công thức hóa học cơ bản và tương đối dễ
Ví dụ 3
Để trung hòa hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.
(cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
Ví dụ 4
Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.
Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng.
Lớp 8 và lớp 9 công thức hóa học cơ bản và tương đối dễ. Nếu chú ý nghe giảng và chăm chỉ làm bài tập thì những kiến thức của môn học này trong 2 năm sẽ không thể làm khó bạn đâu.
Các công thức hóa học của lớp 10 theo từng chương
Chương 1: Nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
Z = P = E
– Số khối của hạt nhân (A) = tổng số proton (Z) + số nơtron (N).
A = Z + N
Chương 2: Bảng tuần hoàn, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Các bạn tính toán số proton, notron, electron của nguyên tử và tính phần trăm đồng vị.
Chương 3: Liên kết hóa học

Ta có:
Thể tích của nguyên tử là Vmol
Tính thể tích của 1 nguyên tử:

Thể tích thực là: Vt=V.74

Từ công thức trên, ta tìm được bán kính nguyên tử R.
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Chương này gồm 2 dạng bài chính:
– Dạng 1: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp không có môi trường.
– Dạng 2: Phản ứng oxi hóa – khử trường hợp có môi trường.
Chương 5: Nhóm Halogen
Phương pháp trung bình: Với hợp chất muối MX ta có công thức:
mMX = mM + mX
– Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Ví dụ
nCl = nHCl = 2nH2
– Phương pháp tăng giảm khối lượng: Dựa vào khối lượng kim loại phản ứng.

Nhớ được công thức hóa học giúp bạn giải bài tập nhanh hơn
Chương 6: Nhóm Oxi
Bài tập xác định thành phần hỗn hợp
READ: Công Thức Tính Mét Khối Gỗ Tròn, Hæ°Á»Ng DẫN
Trường hợp xác định % khối lượng các chất A, B, C trong hỗn hợp.
Cách giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của các chất A, B, C trong hỗn hợp
→ mhh = xA + yB +zC (1)
Tuỳ theo dữ kiện đề bài ta tìm được ax + by + cz (2)
Từ (1) và (2) lập phương trình toán học, ta tính được đại lượng cần tìm.
Trường hợp xác định % theo thể tích
Cách giải:
Giả sử hỗn hợp gồm 2 khí A, B
X là số mol khí A
số mol khí B là (1-x) với một hỗn hợp khí.
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Biểu thức vận tốc phản ứng:
Xét phản ứng: mA + nB → pC + qD
Biểu thức vận tốc v= k.(A)m.(B)n
Với k là hằng số tỉ lệ (hằng số vận tốc)
(A), (B) là nồng độ mol chất A, B.
Bài tập vận dụng các công thức hóa học lớp 10
Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử X có 26 proton. Chọn số phát biểu đúng trong các phát biểu sau về X:
X có 26 electron trong hạt nhân. X có 26 notron ở vỏ nguyên tử. X có điện tích hạt nhân là 26+. Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Câu 2: Biết rằng nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là bao nhiêu?
2,47 g/cm3. 9,89 g/cm3. 5,92 g/cm3. 5,20 g/cm3.
Xem thêm: Aptoide Là Gì ? Các Tính Năng Nổi Bật Của Aptoide Trên Android
Câu 3: Cho biết Oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. R là nguyên tố
N P Na Fe
Câu 4: Hợp chất công thức hóa học là M2X tạo bởi hai nguyên tố M và X. Biết rằng: Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46. Trong hạt nhân M có n – p = 1, hạt nhân của X có n’ = p’. Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là bao nhiêu?
19, 8 và liên kết cộng hóa trị 19, 8 và liên kết ion 15, 16 và liên kết ion 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
READ: Momen Xoắn Là Gì? Công Thức Tính Công Suất Trên Trục Cho Thùng Trộn
Câu 5: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng lượng dư dung dịch HCl đặc, chất nào sẽ tạo ra khí Cl2 nhiều nhất trong các chất dưới đây.
CaOCl2 KMnO4 K2Cr2O7 MnO2
Câu 6: Cho 3,16 gam chất KMnO4 tác dụng cùng với dung dịch HCl đặc (dư), số mol HCl sau phản ứng bị oxi hóa bao nhiêu? Chọn đáp án chính xác bên dưới:
0,05 0,11 0,02 0,10
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại tên gọi M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí Cl2 dư, người ta thu 28,5 gam muối. Kim loại M là kim loại nào trong các chất bên dưới:
Be Na Ca Mg
Câu 8: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng cùng với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol NaCl và NaOH dung dịch X là bao nhiêu trong các kết quả dưới đây?
1,6M và 0,8M 1,6M và 1,6M 3,2M và 1,6M 0,8M và 0,8M

Nhớ được công thức hóa học giúp bạn tìm ra chất hóa học nhanh hơn và giải bài tập tốt hơn
Câu 9: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng (xảy ra hoàn toàn), còn lại 1,12 lít khí thoát ra. Tính phần trăm thể tích của Cl2 trong hỗn hợp trên (Chọn đáp án chính xác nhất trong các câu sau)
88,38% 75,00% 25,00% 11,62%
Câu 10: Cho hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Nồng độ NaOH còn lại sau phản ứng là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
0,5M 0,1M 1,5M 2,0M
Đáp án:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 | C B B B C D D A B C |
Post navigation
Previous: Hóa Chất Axit Gluconic Là Gì? Cấu Tạo Phân Tử, Tính Chất, Điều Chế & Ứng Dụng
Next: Công Thức Tính Giá Trị Thực Của Cổ Phiếu, Phương Pháp Tính Giá Trị Thực Của Cổ Phiếu