Lý thuyết Lipit
Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo Công thức cấu tạo của chất béo Các axit béo thường gặp Một số ví dụ về chất béo Bài tập vận dụng liên quanCông thức cấu tạo của chất béo được VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh biết viết công thức cấu tạo của chất béo cũng như phân loại được chất béo, từ đó có thể vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết chất béo. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, học tập tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bạn đang xem: Công thức phân tử của chất béo
Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
Axit béo: Các axit béo thường có trong chất béo là
axit stearic (CH3
axit panmitic (CH3
axit oleic (cis−CH3
Công thức cấu tạo của chất béo

trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Các axit béo thường gặp
+ Axit béo no:
C17H35 – COOH: axit stearic. M = 284 g/mol
C15H31 – COOH: axit panmitic. M = 256 g/mol
+ Loại không no:
C17H33 – COOH: axit oleic. M = 282 g/mol
(cis – CH3
C17H31 – COOH: axit linoleic. M = 280 g/mol
(cis – CH3
Một số ví dụ về chất béo
(C17H31COO)3C3H5 trilinolein (trilinoleoylglixerol).
(C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol (tritearin)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 2. Cho công thức hóa học của các chất: (1) C3H5(OCOC4H9)3, (2) (C17H31COO)3C3H5, (3) C3H5(OOCC17H35)3, (4) C3H5(COOC17H33)3. Công thức của lipit là?
A. (1), (3)
B.(2), (3)
C.(2), (3), (4)
D.(1), (3), (4)
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 3. Từ 2 axit béo là axit stearic, axit panmitic và glixrol có thể tạo được bao nhiêu triglixerit?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 4. Glyxerol và axit béo C17H35COOH có thể tạo được tối đa bao nhiêu este đa chức?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào không phải là công thức của chất béo?
A. (C4H9COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Xem đáp ánĐáp án A
Câu 6. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 24,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 13,8 gam.
D. 27,6 gam.
Xem đáp ánĐáp án B
nglixerol = ntristearin = 0,1mol
⇒ m = 0,1 .92 = 9,2 (g)
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
C. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Xem đáp ánĐáp án B
Câu 8. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 18,4 gam glyxerol và 183,6 gam muối. Giá trị của m là:
A. 101
B. 178
C. 89
D. 93
Xem đáp ánĐáp án B
nGlycerin = 18,4/92 = 0,2 mol
Phản ứng tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Mol 0,6 ← 0,2
Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mMuối + mGlycerin
=> m = 183,6 + 18,4 – 0,6.40 = 178 gam
Câu 9. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. Hiđro hóa (có Ni xúc tác)
B. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
C. Làm lạnh bằng cách hạ nhiệt độ thấp
Tham khảo: Công thức tính C % và nồng độ mol (kèm bài tập thực hành)
D. Xà phòng hóa
Xem đáp ánĐáp án A
Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.
Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo lỏng.
Vậy để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa (có Ni xúc tác, to)
Câu 10. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng).
B. Kim loại K.
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. Dung dịch Brom
Xem đáp ánĐáp án
Đáp án DTriolein có công thức cấu tạo: (C17H33COO)3C3H5. Vậy:
Gốc C17H33- là gốc không no(tức là có liên kết ) nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch (Brom mất màu).
Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Nên triolein tác dụng với dung dịch KOH.
Câu 11. Cho 100 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 103,775 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 15,5 gam.
D. 30 gam.
Xem đáp ánĐáp án C
Chất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và trieste:
Ta có:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.(1)
x → x → x mol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)
y → 3y → y mol
Với chỉ số axit bằng 7, từ công thức
=> nKOH= 7/56.1/1000.100 = 0,0125 mol
x = nNaOH = nKOH= 0,0125 mol.
Định luật bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m
100 + 40.(0,0125 + 3y) = 2103,775 + 92.y + 18.0,0125
=> y = 0,125
Vậy nNaOH= 0,0125 + 3y = 0,0125 + 3. 0,125 = 0,3875 mol.
mNaOH= 0,3875.40 = 15,5 gam
…………………………………….
Xem thêm: Giải Hóa 11 : Sự Điện Li Của Nước Ph, Giải Bài Tập Hóa 11
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan:
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và 200 câu trắc nghiệm lý thuyết Este – Lipit Lý thuyết hóa 12 chương 2: Cacbonhiđrat đầy đủ nhấtTrên đây VnDoc đã giới thiệu Công thức cấu tạo của chất béo tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.