Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay fundacionfernandovillalon.comVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý lớp 10 (có đáp án)". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.
Bạn đang xem: Đề kiểm tra 1 tiết địa lý 10 hk1
BIÊN SOẠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 10
Tiết PPCT: Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Về kiến thức
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh ở phần đại cương về bản đồ và Trái Đất.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng về biểu đồ và nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GD phố thông.
-Tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học để đạt hiệu quả cao hơn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
Trắc nghiệm khách quan chiếm 50%( 20 câu).
Tự luận: 50%( 3 câu).
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tải xuống
PAGE * MERGEFORMAT 2
BIÊN SOẠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ 10
Tiết PPCT: Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Về kiến thức
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh ở phần đại cương về bản đồ và Trái Đất.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng về biểu đồ và nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GD phố thông.
-Tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học để đạt hiệu quả cao hơn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
Trắc nghiệm khách quan chiếm 50%( 20 câu).
Tự luận: 50%( 3 câu).
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ tư duy
Chủ đề-Nội dungNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
BẢN ĐỒ- Biết được hệ thống các loại bản đồ, các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu được 1 số phép chiếu hình cơ bản
- Lựa chọn được phép chiếu hình cho 1 số đối tượng Địa lí
Tính toán được kích thước thực tế dựa trên cơ sở bản đồ17,5%= 1,75 Đ2 câu TN: 0,5 Đ1 câu TN: 0,25 Đ1 câu TN: 0,25 Đ1 câu TN: 0,25 Đ
VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT-Biết và trình bày được các khái niệm về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái Đất
- Biết được các chuyển động chính của trái Đất- Hiểu được Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời và ý nghĩa các chuyển động chính của Trái Đất
-Giải thích được hệ quả chuyển động của Trái Đất Vận dụng kiến thức đã học tính toán giờ của các địa điểm trên thế giới22,5%= 2,25 Đ2 câu TN: 0,5đ
1 câu TL: 1,0đ
1 câu TN: 0,25 Đ
1 câu TL: 1,0đ
1 câu TN: 0,25 Đ1 câu TN: 0,25ĐCẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
- Biết được đặc điểm các lớp cáu tạo của Trái Đất và các khái niệm về nội lực, ngoại lực- Hiểu được tác động của nội lực và ngoại lực tới bề mặt TĐ
- So sánh để phân biệt các quá trình nội lực và ngoại lực- Giải thích được các nguyên nhân hình thành một số dạng địa hình
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tác động của ngoại lực tới ddịa hình nước ta22,5%=2,25 Đ2 câu TN: 0,5Đ1 câu TN: 0,25 Đ
1 câu TL: 1 Đ
1 câu TN: 0,25 Đ1câu TN: 0,25 ĐKHÍ QUYỂN- Biết được đặc điểm của các khối khí chính, froont
- Biết được sự phân bố nhiệt độ trên Trái Đất và một số loại gió chính- Hiểu được nguyên nhân sinh ra các loại gió, sự phân bố lượng mưa
- Giải thích được các nguyên nhân sự phân bố lượng mưa và nhiệt độ trên Trái Đất
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề sự phân bố lượng mưa ở một số nơi trên Trái Đất và Việt Nam32,5%= 3,25 Đ2 Câu TN: 0,5
1 câu TN: 0,25 Đ1 câu TN: 0,25 Đ
1 câu TL: 1,0Đ
1 câu TN: 0,25Đ
1 câu TL: 1,0Đ
Tổng = 10 Đ30% tổng số điểm= 3 Đ( 1 câu TL, 6 câu TN)30% tổng số điểm= 3 Đ( 2câu TL, 4 câu TN)20% tổng số điểm= 2 Đ(( 1 câu TL , 4câu TN)20% tổng số điểm= 2 Đ( 1 câu TL, 4 câu TN)
IV. ĐỀ KIỂM TRA.
1.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 đ)
* 8 câu nhận biết:
Câu 1:
Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ người ta dùng các kí hiệu có
A. Kích thước khác nhau.
B. Màu sắc khác nhau.
C. Hình dạng khác nhau.
D. Vị trí khác nhau.
Câu 2:
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện đặc điểm nào của đối tượng địa lí trong các đặc điểm sau:
A. Giá trị tổng cộng của đối tượng.
B. Chính xác vị trí của đối tượng.
C. Sự di chuyển của đối tượng.
D. động lực phát triển của đối tượng.
Câu 3:
Trong Vũ Trụ, ngôi sao là:
A. Thiên thể có khả năng phát sáng.
B. Thiên thể chiếu sáng trên bầu trời đêm.
C. Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
D. Các sao chổi.
Câu 4: Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểm Mặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Khi tia sáng Mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất lúc 12h trưa
C. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng về thuyết Kiến tạo mảng:
A. Các mảng hiện không còn di chuyển.
B. Vùng tiếp xúc của các mảng thường sinh ra động đất, núi lửa.
C. Các mảng nổi và di chuyển trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc lớp Manti.
D. Khi dịch chuyển các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau hoặc hút chờm lên nhau.
Câu 6: Sản phẩm của quá trình phong hóa lí học là:
A. đá bị phá hủy thành các khối vụn có kích thước khác nhau.
B. đá bị biến đổi về thành phần và tính chất hóa học.
C. đá vừa bị phá hủy về mặt cơ giới vừa bị phá hủy về mặt hóa học.
D. đá uốn thành nếp.
Câu 7: Trên mỗi bán cầu có mấy khối khí chính?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
A. Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.
B. Mỗi bán cầu có 4 đai khí áp, phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
C. Mỗi bán cầu có 3 đai khí áp, 2 đai áp thấp và áp cao ở giữa.
D. Trái Đất có 8 đai khí áp phân bố lần lượt từ xích đạo về cực.
*4 câu thông hiểu:
Câu 9: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở nào?
Địa lí
Toán học
Suy đoán của con người
Các ý trên đều đúng
Câu 10: Nguyên nhân khiến trên Trái Đất có ngày và đêm luân phiên nhau là:
A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của mình.
C. Trái Đất hình cầu nên một nửa được chiếu sáng còn một nủa không được chiếu sáng.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 11: Dạng địa hình nấm đá được hình thành bởi sự bóc mòn của tác nhân ngoại lực nào sau đây?
A. Gió.
B. Nước chảy.
C. Sóng biển.
D. Băng hà.
Câu 12: Ý nào sau đây không đúng về sự thay đổi khí áp?
A. Nhiệt độ tăng khí áp tăng.
B. Nhiệt độ tăng khí áp giảm.
C. Khí áp giảm theo độ cao.
D. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm
*4 câu vận dụng thấp
Câu 13:
Đẻ thể hiện các đối tượng: điểm dân cư, hải cảng , sân bay, mỏ khoáng sản… người ta sử dụng phương pháp:
Kí hiệu
Chấm điểm
Đường dẳng trị
Bản đồ - Biểu đồ
Câu 14: Các đồng bằng châu thổ sông là dạng địa hình được hình thành bởi quá trình bồi tụ của tác nhân
A. Nước chảy.
B. Gió.
C. Sóng biển.
D. Băng hà.
Câu 15: Biên độ nhiệt của đại dương nhỏ hơn biên độ nhiệt của lục địa vì:
A. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn đất
B. Nước hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt chậm hơn đất
C. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời nhiều hơn lục địa
D. Đại dương phản hồi bức xạ Mặt trời ít hơn lục địa
Câu 16: Vì sao phải chọn một kinh tuyến làm đường đổi ngày quốc tế?
A. Do Trái Đất hình cầu, tia sáng Mặt Trời chỉ chiếu được một nửa nên luôn có 1 nửa là ngày, 1 nửa đêm.
B. Ngày đêm kế tiếp không ngừng trên Trái Đất đã sinh ra các ngày khác nhau ở hai nửa cầu.
C. Trên Trái Đất có nhiều múi giờ và ngày khác nhau
D. Do quy ước tính giờ, trên Trái Đ ất bao giờ cũng có một múi giờ mà ở đó có hai ngày lịch khác nhau
*4 câuVận dụng cao:
Câu 17: Một bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000. Vậy 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa
2 km
20 km
200 km
2000 km
Câu 18: Ở khu vực Tây Bắc Phi mặc dù ven biển nhưng mưa rất ít. Nguyên nhân chủ yếu do
A. Hoạt động của các dòng biển lạnh.
B. Tồn tại các áp cao.
C. Gió Mậu dịch khô thổi quanh năm.
D. ở bên sườn khuất gió.
Câu 20: Hồ Tây nước ta là loại hồ móng ngựa được hình thành từ:
A. Băng hà
B. Đứt gãy kiến tạo
C. Khúc uốn của một con sông
D. Hiện tượng núi lửa
2. PHẦN TỰ LUÂN
Câu 1( 1Đ) :Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học
Câu 2(2 Đ) :Vũ Trụ là gì? Em có những hiểu biết gì về Trái Đất trong Hệ Mặt trời
Câu 3 ( 2 Đ) : Giải thích nguyên nhân hình thành gió mùa. Vì sao miền ven Đại Tây Dương của Tây Bắc Châu Phi cùng nằm vĩ độ như nước ta, nhưng lại có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều?
V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1.Phần trắc nghiệm
Câu12345678910ĐACDCCCBBAADCâu11121314151617181920ĐABADABACAAB
2. Phần tự luận
Câu 1( 1Đ) :Sự khác nhau giữa ……
Phong hóa lí học : không làm thay đổi thành phần hóa học của đá
Phong hóa hóa học : làm thay đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật
Câu 2 :(2Đ)
Vũ Trụ là :
Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
Trái Đất trong Hệ Mặt trời :
Trái Đất cùng lúc có 2 chuyển động : Tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông cky và Quay xung quanh Mặt trời với chu kỳ..
Trái Đất cùng một lúc có hai tác đông : nội lực và ngoại lực
Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
Câu 3(2Đ) :
Cấp độ
Chủ đề/
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng caoA. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ -XÃ HỘI THẾ GIỚII. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước : phát triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC).
.- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện ngành 54kinh tế mới ; chuyển dịch cơ cấu kinh tế ; hình thành nền kinh tế tri thức.- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước
Liên hệ các vấn đề KT –XH có tính thời sự.II. XU HƯỚNGTOÀN CẦU HOÁ,KHU VỰC HOÁ
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hoá- Phân tích số liệu, tư liệu về quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
Liên hệ các vấn đề KT –XH có tính thời sự.III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNHTOÀN CẦU
- Trình bày được một số biểu hiện, của ô nhiễm môi trường .
- Biết được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển .-Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm môi trường ; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. - Giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó
- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu.IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀKHU VỰC- Ghi nhớ một số địa danh
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
- Trình bày được một số vấn đềcần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
- Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của châu Phi, Mĩ La-tinh ; khu vực Trung Á, Tây Nam Á.1. HOA KỲ
- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
- Ghi nhớ một số địa danh
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đặc điểm tự nhiên và TNTN đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Phân tích được vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.- Vẽ được biểu đồ dân số , nhận xét và giải thích được nguyên nhân.
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
- Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì ; so sánh sự khác biệt giữa các vùng.
2. Liên minh châu Âu (EU)
- Biết được lí do hình thành, quy mô, vị trí, mục tiêu, thể chế hoạt động của EU và biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU.
- Ghi nhớ một số địa danh.
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Trình bày được nội dung và ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung Châu Âu và của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô.
- Trình bày được nội dung của khái niệm liên kết vùng và một số lợi ích của liên kết vùng ở EU- Phân tích các sơ đồ, lược đồ để hiểu được sự hợp tác trong sản xuất và dịch vụ của các nước EU.- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để thấy được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
3. LIÊN BANG NGA- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga
- Biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội của LBN
- Kể tên 1 số ngành CN TT và CN HĐ
-Phân tích được thuận lợi, khó khăn của ĐK TN đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế- XH
- Trình bày sự phân bố nông nghiệp của LBN.
- Trình bày sự phân bố công nghiệp của LBN
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa VN và Nga- Giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga : vai trò của LB Nga đối với Liên Xô.
- Sử dụng bản đồ để phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư, một số ngành và vùng kinh tế của LB Nga.
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của LB Nga.
- So sánh được đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của LBN
4 NHẬT BẢN- Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản
- Biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên NB.
- Biết được đặc điểm dân cư, xã hội của NB
- Kể tên các cảng biển lớn của NB
-Phân tích được thuận lợi, khó khăn của ĐK TN đối với sự phát triển kinh tế NB
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế- XH NB
- Trình bày sự phân bố nông nghiệp của NB.
- Giải thích được tình hình phát triển kinh tế của NB
- Trình bày sự phân bố công nghiệp của NB- Sử dụng bản đồ để phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư, một số ngành và vùng kinh tế của NB.
- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư, về tình hình phát triển kinh tế của NB
Phân tích, giải thích chiến lược phát triển KT Nhật bản. 5.TRUNG QUỐC- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Trung Quốc.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên tài nguyên thiên nhiên của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
.- Ghi nhớ một số địa danh
- Sử dụng bản đồ để nhận biết sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới ; phân tích được nguyên nhân phát triển kinh tế.- Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc ; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.
- Sử dụng bản đồ để trình bày sự khác biệt về tự nhiên, về sự phân bố dân cư và kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
.- Phân tích các số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc.6. ĐÔNG NAM Á- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
- Ghi nhớ một số địa danh
- Sử dụng bản đồ để nhận biết được vị trí các nước thành viên ASEAN.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế.
- Hiểu được mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ; cơ chế hoạt động, một số hợp tác cụ thể trong kinh tế, văn hoá ; thành tựu và thách thức của các nước thành viên.
- Hiểu được sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển kinh tế.- Sử dụng bản đồ để trình bày được vị trí các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản, phân bố một số ngành kinh tế của các nước ASEAN.
Xem thêm: Cách Rơ Lưỡi Bằng Lá Hẹ 3 Tháng 10 Ngày Như Thế Nào? Cách Rơ Lưỡi Bằng Lá Hẹ Cho Bé Dễ Như Trở Bàn Tay
- Nhận xét các số liệu, tư liệu về kết quả phát triển kinh tế của các nước ASEAN.-Đất đai (0,25Đ)
-Khí hậu (0,25đ)
-Rừng (0,25 đ)
-TN khác (0,25 đ)
Câu 2(1 Đ) :Phân tích hậu quả của vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.