Bộ 20 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất

fundacionfernandovillalon.com biên soạn và sưu tầm Bộ 20 Đề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 12 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 12.

Bạn đang xem: Đề thi giữa kì 1 hóa 12

*

Tải xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Bài thi môn: Hóa Học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.

• Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước.

Câu 1: Tên gọi của CH3COOCH=CH2 là

A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. metyl propionat. D. vinyl fomat.

Câu 2: Dung dịch được truyền trực tiếp vào máu là

A. glucozơ 5%. B. saccarozơ 5%. C. fructozơ 5%. D. saccarozơ 25%.

Câu 3: Công thức của triolein là

A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H29COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 4: Đường hoá học là

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Saccarin.

Câu 5: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO2 (n

*
2). B. CnH2n+2O2 (n
*
3). C. CnH2n-2O2 (n
*
2). D. CnH2n-2O4(n
*
3).

Câu 6: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

A. 11. B. 12. C. 22. D. 6.

Câu 7: Hợp chất CH3-NH-CH2CH3 có tên gọi là

A. đimetylamin. B. etylmetylamin. C. N-etylmetanamin. D. đimetylmetanamin.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A. (CH3)3N. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NHCH3.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.

Câu 10: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

A. Anilin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin.

Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có công thức phân tử C4H11N là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.

Câu 12: Chất nào sau đây không tác dụng với anilin?

A. H2SO4. B. Na2SO4.

C. CH3COOH. D. Brom trong nước.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng bạc, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,55. B. 17,10. C. 34,20. D. 36,00.

Câu 14: Dầu chuối là este có tên là isoamyl axetat, được điều chế từ

A. CH3OH, CH3COOH. B. C2H5COOH, CH3OH.

C. (CH3)2CHCH2OH, CH3COOH. D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH.

Câu 15: Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl cần dùng là

A. 8,975 gam. B. 9,025 gam. C. 9,125 gam. D. 9,215 gam

Câu 16: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 17 : Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ a mol mol O2, thu được CO2 và 5,04 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ăn rau vì xenlulozơ trong rau là chất dinh dưỡng cơ bản của con người.

B. Xenlulozơ trong rau xanh bị thủy phân thành glucozơ trong cơ thể người.

C. Rau cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất cho con người.

D. Xenlulozơ có nhiều trong các hạt ngũ cốc, các loại củ.

Câu 19: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H6O2 là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

Câu 20: Thủy phân phenyl fomat trong dung dịch KOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Tên gọi của X và Y

A. axit fomic và kali phenolat. B. axit fomic và phenol.

C. kali fomat và phenol. D. kali fomat và kali phenolat.

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ

*
X
*
CH3COOH. Biết X là chất hữu cơ đơn chức, mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng (2) là lên men giấm, phản ứng (1) là lên men rượu.

B. Trong cả hai phản ứng, đều sinh ra sản phẩm vô cơ là H2O.

C. Chất X là anđehit axetic.

D. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều cần chất phản ứng là oxi.

Câu 22: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. C6H5NH2. B. NH3. C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3.

Câu 23: Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ, tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là

A. 243,90 ml B. 300,0 ml C. 189,0 ml D. 197,4 ml

Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng m gam và 79,92 gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat; natri oleat và natri stearat. Giá trị m là.

A. 24,84 gam. B. 2,76 gam. C. 16,56 gam. D. 8,28 gam.

Câu 25: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH

*
Y+ Z

Y(R2/h) + NaOH(r2/h)

*
CH4 + Na2CO3

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O

*
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chất X là

A. Metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 8,8 gam. B. 17,6 gam. C. 21,0 gam. D. 35,2 gam.

Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX Y) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%.

Câu 28: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.

Câu 29: Dung dịch chứa a miligam anilin làm mất màu vừa hết 60 ml nước brom 0,01M. Giá trị của a là

A. 55,8. B. 27,9. C. 18,6. D. 11,6.

Câu 30: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

A. 9,67 gam. B. 8,94 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 1,855 mol O2, thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Cho m gam E tác dụng hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,84 gam glixerol và dung dịch F. Cô cạn F, thu được 21,68 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 27,70%. B. 13,76%. C. 43,12%. D. 86,24%.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để tráng ruột phích.

(b) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(c) Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(d) Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

(e) Dùng dung dịch HCl để rửa sạch anilin trong ống nghiệm.

(g) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 33: Hỗn hợp E gồm sáu este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190. B. 180. C. 120. D.

Xem thêm: Những Câu Ca Dao Tục Ngữ Nói Về Mẹ, Ca Dao Tục Ngữ Về Mẹ, Tình Mẹ Con

240.

Câu 34: Cho các chất: glixerol, anilin, saccarozơ, glucozơ chưa dán nhãn được kí hiệu bằng các chữ cái X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với thuốc thử ghi ở bảng sau: