Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22 mang tới 5 đề thi môn Toán 4, có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Giúp thầy cô tham khảo ra đề thi giữa học kì 1 theo đúng chuẩn Thông tư 22.
Bạn đang xem: De thi giữa kì 1 lớp 4 môn toán
Với 5 đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán 4 này, các em sẽ ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn để ôn thi giữa kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài môn Toán, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2020 - 2021
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 - Đề 1Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 - Đề 2Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 - Đề 1
Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
TT | Chủ đề | M1 | M2 | M3 | M4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số học | Số câu | 3 | 2 | 2 | 1 | 8 | ||||
Câu số | 1,2,3 | 5,7 | 8,9 | 10 | |||||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 4 | ||||||||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Tổng số câu | 3 |
| 2 | 2 | 2 |
|
| 1 | 10 | ||
Tổng số điểm | 3 | 4 | 2 | 1 | 10 | ||||||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 20% | 10% | 100% |
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2021 - 2022
Câu 1 (1 điểm): Số Hai triệu năm trăm năm mươi nghìn hai trăm năm mươi viết là:
A. 2 055 250B. 2 550 250C. 2 505 250D. 2 500 250
Câu 2 (1 điểm): Giá trị của chữ số 6 trong số 864 302 là:
A. 6000B. 600C. 60D. 60 000
Câu 3 (1 điểm): Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 37 682; 37 826; 62 387; 62 837B. 62 837; 62 387; 37 682; 37 826C. 62 837; 62 387; 37 826; 37 682D. 62 387; 37 826; 37 682; 62 837
Câu 4 (1 điểm): Điền dấu (>, b) 6 thế kỉ …… 605 năm c) 6kg 150g …… 6015gd) 1 phút 8 giây …… 108 giây
Câu 5 (0,5 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Giá trị của biểu thức a + b x 5 với a = 2017; b = 124 là: …………………………………………………
Câu 6 (1 điểm): Hình bên có số góc nhọn là:
A. 6 B. 3C. 4D. 5
Câu 7 (0,5 điểm): Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 21. Ba số tự nhiên đó là:
A. 5; 7; 9B. 20; 21; 22C. 6; 7; 8D. 5; 6; 10
Câu 8 (1 điểm)
a) Tính: 9018 – 5625 : 5
b) Tìm y: y – 259 = 1306 x 8Câu 9 (2 điểm): Một trường Tiểu học có 625 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 45 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh năm, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 275 + 176 + 324 + 925
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b, (5 + 10 + 15 + 20 + 25 + 30 + 35 ) x ( 42 – 6 x 7)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 năm 2021 - 2022
Câu 1: (M1 - 1đ) Đáp án B
Câu 2:(M1 - 1đ) Đáp án D
Câu 3: (M1 - 1đ) Đáp án C
Câu 4: (M3 - 1đ) a) = b) d)
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2021
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022MÔN TOÁN LỚP 4Thời gian 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1
Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn. B. Hàng nghìn, lớp nghìn.C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.D. Hàng chục, lớp nghìn.
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?
A. 7 B. 70 C. 700 D. 7000
Câu 3: Điền dấu >, B. 1320 và 680C. 1310 và 689D. 1322 và 689
Câu 5: Cho hình vẽ sau: M3
Nối các ý ở cột A, cột B, cột C lại với nhau sao cho phù hợp (mỗi ý chỉ được nối 1 lần)
Câu 8: Đặt tính rồi tính: M 2
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Một người sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX và mất vào năm 37 của thế kỉ XX. Hỏi người đó sống được bao nhiêu năm? M3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: An và Nguyên có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì Nguyên có nhiều hơn An 16 viên bi. Hỏi An đã mua số bi của mình hết bao nhiêu tiền, biết rằng mua 3 viên bi hết 1000 đồng. M4
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
ĐÁP ÁN | HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
I. Trắc nghiệm: Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. 769893…>. 678909 + 201 857 432 – 4318 m. II. Tự luận: Câu 7. Tính 4 yến 30 kg = 70 kg 5 thế kỉ = 500 năm 3 km 15 m = 3015 m 4 giờ 36 phút = 276 phút Câu 8. Câu 9. Người đó sinh vào năm 76 của thế kỉ XIX tức là năm 1876. Người đó mất vào năm 37 của thế kỉ XX tức là năm 1937. Vậy số năm người đó sống là: 1937 – 1876 = 61 (năm) Câu 10. Bài giải: Nếu An cho Nguyên 20 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 120 viên, hiệu số bi của hai bạn là 16 viên bi. Khi đó ta có sơ đồ sau: |