Nội dung bài học giúp học sinh nắm bắt sự sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? Cách viết cấu hình electron nguyên tử, đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
Bạn đang xem: Giải bài tập hóa 10 bài 5
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1.Thứ tự các mức năng lượng của nguyên tử
1.2.Cấu hình electron của nguyên tử
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 5 Hóa học 10
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đáp vềBài 5 Chương 1 Hóa học 10
Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…

Hình 1:Sơ đồ phân bố các mức năng lượng của các lớp và phân lớp
Xem thêm: Cross-Functional Là Gì, Hiểu Thế Nào Cho Đúng Về Cross, Cross Functional
1.2.1. Cấu hình electronCấu hình e biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.Cách viết cấu hình e như sau:Bước 1: Xác định số electron của nguyên tửBước 2:Phân bố các electron theo thứ tự mức năng lượng ( 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6e, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 e.Qui ước cách viết cấu hình e:Số thứ tự của lớp được viết bằng các số (1,2,3,...)Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường: s p d fSố e viết trên kí hiệu của các phân lớp như số mũ (s2, p6)Ví dụ:H (Z=1): 1s1 g H là nguyên tố sLi (Z = 3): 122 2s1 g Li là nguyên tố sCl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 g Cl là nguyên tố pFe (Z = 26): 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2 3d6 g Fe là nguyên tố d hay 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2Ghi chú:Nguyên tố s:e cuối cùng điền vào phân lớp s.Nguyên tố p: e cuối cùng điền vào phân lớp pNguyên tố d: e cuối cùng điền vào phân lớp d1.2.2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên
Z | Kí hiệu | Cấu hình electron |
1 | H | 1s1 |
2 | He | 1s2 |
3 | Li | 1s22s1 |
4 | Be | 1s22s2 |
5 | B | 1s22s22p1 |
6 | C | 1s22s22p2 |
7 | N | 1s22s22p3 |
8 | O | 1s22s22p4 |
9 | F | 1s22s22p5 |
10 | Ne | 1s22s22p6 |
11 | Na | 1s22s22p6 3s1 |
12 | Mg | 1s22s22p6 3s2 |
13 | Al | 1s22s22p6 3s2 3p1 |
14 | Si | 1s22s22p6 3s2 3p2 |
15 | P | 1s22s22p6 3s2 3p3 |
16 | S | 1s22s22p6 3s2 3p4 |
17 | Cl | 1s22s22p6 3s2 3p5 |
18 | Ar | 1s22s22p6 3s2 3p6 |
19 | K | 1s22s22p6 3s2 3p6 4s1 |
20 | Ca | 1s22s22p6 3s2 3p6 4s2 |
Số e lớp ngoài cùng | Tính chất |
*1, 2, 3 e *4 e *5, 6, 7 e *8 e (trừ He) | *kim loại (trừ H, He, B) *kim loại hoặc PK *phi kim *khí hiếm (khí trơ) |
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1(kim loại)
Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5(phi kim)
Ar (Z=18): 1s2 2s2 2p6 3s23p6(khí hiếm)
Bài 1:
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 20, Z = 21, Z = 22,Z = 24, Z = 29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau như thế nào ?
Hướng dẫn:Cấu hình electron của các nguyên tố có :
Z = 20 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2Z = 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d14s2Z = 22 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2Z = 24 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1Z = 29 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1Nhận xét:
Cấu hình Z =20 khác với các cấu hình còn lại ở chỗ không có phân lớp 3d.Cấu hình Z =24 và Z = 29 có 1 electron ở phân lớp 4s.Bài 2:Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe.
Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, mất ba electron thì các cấu hình electron tương ứng sẽ như thế nào ?