Tính đơn điệu (đồng biến – nghịch biến hay tăng – giảm) là một tính chất quan trong của hàm số. Tính chất này được áp dụng để giải rất nhiều bài toán như chứng minh bất đẳng thức, giải phương trình, hệ phương trình…Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về tính đơn điệu của hàm số và các dạng toán cơ bản cần nắm vững. Định nghĩa tính đơn điệu của hàm sốCho hàm số y = f(x) xác định trên một miền D. f(x) được gọi là đồng biến (hay tăng) trên D nếu ![]() ![]() f(x) được gọi là nghịchbiến (hay giảm) trên D nếu ![]() ![]() Ta có thể hiểu đơn giản: hàm số đồng biến là hàm số mà x và f(x) cùng tăng, cùng giảm; hàm số nghịch biến là hàm số mà nếu x tăng thì f(x) giảm và ngược lại. Đồ thị của hàm số đồng biến và nghịch biếnNếu hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a;b) thì đồ thị của f(x) trên khoảng đó là một đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu hàm số f(x) nghịchbiến trên khoảng (a;b) thì đồ thị của f(x) trên khoảng đó là một đường thẳng đi xuốngtừ trái sang phải. ![]() ![]() Điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệuỞ đây ta có một định lý quan trong được sử dụng để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số và áp dụng vào một số dạng bài tập. Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên D, khi đó: f(x) đồng biến trên D ![]() f(x) nghịch biến trên D ![]() Ở đây ta có điều kiện f(x) chỉ bằng 0 tại một số hữu hạn điểm trên D. Nếu ![]() Các dạng bài tập về tính đơn điệu của hàm sốDạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm sốNghĩa là tìm các khoảng mà hàm số đồng biến hay nghịch biến.Để làm được dạng toán này, ta thực hiện theo các bước sau: – Tìm tập xác định của hàm số (TXĐ) – Tìm đạo hàm f"(x) và giải phương trình f"(x) = 0. – Lập bảng xét dấu f"(x) rồi dựa vào định lý bên trên để kết luận (ta thường gọi là lập bảng biến thiên vì có thêm chiều biến thiên của y) Ví dụ 1: Xét tính đơn điệu của hàm số ![]() Giải TXĐ: D = R ![]() Bảng biến thiên: ![]() Kết luận:Hàm số đồng biến trên các khoảng ![]() ![]() ![]() Lưu ý: Trong bảng biến thiên, nếu y’ mang dấu + nghĩa là hàm số đồng biến thì ở dòng y ta biểu diễn bằng mũi tên đi lên, nếu y’ mang dấu – nghĩa là hàm số nghịchbiến thì ở dòng y ta biểu diễn bằng mũi tên đi xuống. Ví dụ 2: xét tính đơn điệu của hàm số ![]() Giải TXĐ: ![]() ![]() Bảng biến thiên: ![]() Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ![]() ![]() Nhận xét: Trong ví dụ trên, ta có thể kết luận hàm số đồng biến trên các khoảng của tập xác định vì ![]() Lưu ý: Quy tắc để tính nhanh đạo hàm của hàm số ![]() ![]() Dạng 2: Tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên TXĐVới dạng toán này, ta chỉ cần sử dụng định lý bên trên, đồng thời áp dụng một kiến thức mà ta đã biết về tam thức bậc hai: Cho ![]() ![]() Ví dụ: Tìm m để hàm số ![]() Giải TXĐ: D = R ![]() ![]() Để hàm số đồng biến trên R thì ![]() ![]() ![]() Lưu ý: trong dạng toán trên, nếu hệ số a của hàm số có chứa tham số m thì ta phải xét hai trường hợp a = 0 và ![]() Xem thêm: Lý Thuyết: Giải Hệ Phương Trình Bằng Phương Pháp Cộng Đại Số Trên đây là hai dạng toán cơ bản về tính đơn điệu của hàm số mà học sinh phải nắm vững. Ngoài ra một số dạng toán nâng cao về tính đơn điệu như: tìm điều kiện để hàm số đơn điệu trên một khoảng, vận dụng tính đơn điệu để chứng minh bất đăng thức, giải phương trình, hệ phương trình… sẽ được đề cập trong bài viết khác. |