Nội dung môn Hoá có nhiều kiến thức quan trọng làm nền tảng cho quá trình học tập cấp 3. Trong đó, phần tính theo công thức hóa học là kiến thức được sử dụng phổ biến. Vì vậy, các em cần nắm rõ lý thuyết cũng như cách tính để làm bài tốt. fundacionfernandovillalon.com Education sẽ chia sẻ cùng các em nội dung này chi tiết trong bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Hóa 8 tính theo công thức hóa học


Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại fundacionfernandovillalon.com Education
*

Phần nội dung này sẽ giúp các em hiểu hơn về cách tính theo công thức hóa học, bao gồm định nghĩa và cách tính được Team fundacionfernandovillalon.com Education tổng hợp và biên soạn dễ hiểu, rõ ràng.

Tính theo công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học của một hợp chất giúp xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó.

Ngược lại, khi biết được thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó sẽ giúp xác định được được chất đó là chất gì.

Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH

Cách giải:

Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chấtBước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chấtBước 3: Từ số mol tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất theo mol đã biếtBước 4: Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tố, theo công thức sau:

eginaligned&\%m_A = fracm_Am_HC.100\%\&\%m_A"= 100\%-\%m_A-\%m_A""...endaligned
Ví dụ: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3


Kim Loại Kiềm Thổ Là Gì? Cấu Tạo Và Tính Chất Của Kim Loại Kiềm Thổ

Bài giải:

– Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 x 3) = 100 (gam)

– Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:


defarraystretch1.5 eginarrayc\%Ca = frac40100 . 100\% = 40\%\\%C = frac12100 . 100\% = 12\%\\%O = frac3.16100 . 100\% = 48\%endarray
Như vậy, ta có thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 lần lượt là: Ca 40%, C 12%, O 48%.

Tìm CTHH hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

Cách giải:

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chấtBước 2: Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chấtBước 3: Công thức hóa học của hợp chất dựa vào tỉ lệ các nguyên tử nguyên tố

Ví dụ: Hợp chất A phần % theo khối lượng của các nguyên tố được phân tích như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm CTHH của A, biết khối lượng mol của A là 160 g/mol.

Bài giải:

Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:


Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:


defarraystretch1.5 eginarraycn_Cu = frac6464 = 1 (mol)\n_S = frac3232 = 1 (mol)\n_O = frac6416=4 (mol)endarray
→ Kết luận: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

→ Công thức hóa học là CuSO4.

Tìm CTHH hợp chất khi biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố

Cách giải:

Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất có dạng là XxY­y (x; y nguyên dương)Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố X là a (g); khối lượng của nguyên tố Y là b (g)Bước 3: Tính mol của X và Y suy ra tỉ lệ các nguyên tử của các nguyên tố X; Y trong hợp chấtBước 4: Kết luận công thức hóa học của hợp chất

Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3.

Bài giải:

Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất oxit sắt có dạng là FexOy (x; y nguyên dương)Bước 2: Giả sử khối lượng của nguyên tố Fe là 7 (g); khối lượng của nguyên tố O là 3 (g) (theo tỉ lệ 7:3)Bước 3: Tính mol của Fe và O

defarraystretch1.5 eginarraycn_Fe=frac756 (mol)\n_O=frac316 (mol)\ o n_Fe:n_O=x:y=frac756:frac316=frac23endarray
Bước 4: Kết luận công thức hóa học của hợp chất
Tổng Hợp Các Phương Trình Hóa Hữu Cơ 11 Đầy Đủ Nhất
→ Fe2O3

*

Các bài toán tính theo công thức hóa học 

Dưới đây là 3 dạng bài toán tính theo công thức hoá học.

Bài tập số 2 trang 71: Hãy tìm CTHH của các hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na, 11,3% C và 45,3% O.

Bài giải:


eginaligned&1. \%Cl=60,68\%\&m_Cl=frac58,5.60,8100=35,5 (g)\&n_Cl=frac35,535,5=1 (mol)\&m_Na = 58,5 - 35,5 = 23 (g)\&n_Na=frac2323=1 (mol)\& extVậy CTHH hợp chất A: NaClendaligned
%Na = 43,4%, %C = 11,3% và %O= 45,3%.mNa = 46 (g), mC = 12 (g), mO = 48 (g)

nNa = 2 (mol), nC = 1 (mol), nO = 3 (mol)

CTHH hợp chất B: Na2CO3

Bài tập 4 trang 71 SGK: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm CTHH của oxit đồng nói trên.

Bài giải:

Ta có:


eginaligned&m_Cu=frac80.80100=64 (g) \&n_Cu= frac6464=1 (mol) \&m_O=frac20.80100=16 (g)\&n_O= frac1616=1 (mol) \& extVậy CTHH là: CuOendaligned
Bài tập số 5 trang 71 SGK: Hãy tìm CTHH của khí A.

Khí A nặng hơn khí Hiđro 17 lần.Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S.

Bài giải:


eginaligned& extKhối lượng mol khí A: \&d_A/H2 = 17\&m_A = 17.2 = 34 (g)\& extKhối lượng nguyên tố có trong mỗi mol khí A:\&m_H = frac34 . 5,88100 = 2 (g)\&m_S = 34 - 2 = 32 (g)\& extSố mol nguyên tử trong 1 mol khí A:\&n_H = frac21 = 2 (mol)\&n_S = frac3232 = 1 (mol)\& extVậy CTHH khí A: H_2Sendaligned
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỌC THỬ


Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại fundacionfernandovillalon.com Education

fundacionfernandovillalon.com Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, fundacionfernandovillalon.com Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

Tại fundacionfernandovillalon.com, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.


Axeton Là Gì? Các Tính Chất Đặc Trưng Và Ứng Dụng Của Axeton

fundacionfernandovillalon.com Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của fundacionfernandovillalon.com Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại fundacionfernandovillalon.com Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Xem thêm: Định M Để Phương Trình Có 2 Nghiệm Dương Phân Biệt, Tìm M Để Phương Trình Có 2 Nghiệm Dương Phân Biệt

fundacionfernandovillalon.com Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, fundacionfernandovillalon.com sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại fundacionfernandovillalon.com Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.