In addition to ving là một cấu trúc câu khá phổ biến của dạng In addition to. Tuy nó xuất hiện với tần suất khá nhiều trong Tiếng anh, nhưng có rất ít người biết và hiểu được cấu trúc này thế nào. Vì thế để tìm hiểu kỹ hơn về nó, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây ngay nhé!
Addition là gì?
Trong Tiếng anh Addition mang nghĩa thêm vào một số, hay một giá trị vào điều gì đó, Addition là sự cộng, phép cộng, cộng thêm vào…
Trong một số trường hợp, Addition còn có nghĩa là “cũng như” hoặc “ngoài ra”, nghĩa của nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.
Bạn đang xem: Cấu trúc in addition to ving trong tiếng anh
Addition còn mang nghĩa là một cái gì đó đã được thêm vào một cái gì khác, hoặc là thêm, bổ sung một chất, hoặc một vật nào đó vào một cái gì khác.
Ex: I hear you’re expecting a small addition to the family (Tôi nghe nói rằng bạn đang mong đợi một sự bổ sung nho nhỏ cho gia đình của mình = bạn sẽ có một em bé).

In addition to ving là gì?
Trước khi có thể biết in addition to ving là gì, thì bạn cần nắm được cụm in addition to có nghĩa là bên cạnh cái gì đó, ngoài ra, thêm vào đó…
Ex: In addition to my burgers, I ordered fried chicken and coca – cola. (Ngoài bánh mì kẹp thịt ra, tôi còn gọi thêm gà rán và nước có ga)
Cấu trúc câu:
In addition to + N/Pronoun/Ving…, S + V…
Nhìn vào đây chắc hẳn bạn nhận ra và biết In addition to ving là gì rồi đúng không? Nó là một dạng của In addition to, phía sau In addition to có thể là một N / Pronoun hay là một Ving…
Ex: In addition to providing free Internet access, the restaurant has very delicous foods. (Bên cạnh việc cung cấp kết nối mạng miễn phí, nhà hàng còn có đồ ăn rất ngon).
Xem thêm: Lỗi Dính Chữ Khi Sử Dụng Word 2010 Và Chuyển Sang Word 2007, Khắc Phục Lỗi Dính Chữ Trong Word 2007
Cách sử dụng In addition to
In addition to được dùng để cung cấp hay giới thiệu thêm thông tin về sự việc, hành động được nhắc đến trước nó. In addition to nói chung, cũng như in addition ving nói riêng còn là một từ nối. Nó có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu, tùy thuộc vào mục đích của câu đó.
Ex: In addition to her intelligence, she is also famous for her beauty. (Bên cạnh sự thông minh, cô ấy cũng nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình)
Ex: In addition to singing very well, she dances very beautifully. (Ngoài việc hát rất tốt ra, cô ấy nhảy cũng rất đẹp)

Đừng nhầm lẫn giữa In addition to và In addition
In additon to và In addition tuy là đều mang nghĩa bên cạnh đó, nó có chức năng như một từ nối trong câu. Nhưng chúng lại có sự khác biệt:
– In additon to thường theo sau là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ
– In addition là một từ nối đứng đầu câu để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy ( , )
Và In addition to ving cũng cần được phân biệt so với In addition, nên bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn nhé!