Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường được sử dụng trong chương trình hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp các em nằm được những thông tin mà mình cần phải trang bị trước khi bước vào những kỳ thi căng thẳng.
Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặp trong hóa học 8
Bảng hóa trị của một số nguyên tố hóa học thường gặp
Hóa trị của một nguyên tố hóa học được xác định bằng tổng số liên kết hóa học của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Với hóa trị của một nguyên tố thì thầy cũng đã có một bài viết khác chia sẻ với các em nhiều hơn về hóa trị của một nguyên tố.Trong bài viết này, thầy chỉ chia sẻ hóa trị của một số nguyên tố thường gặp trong chương trình hóa học lớp 8 giúp các em có thêm tư liệu, tài liệu để củng cố kiến thức hóa học cơ bản của mình nhé.Bảng hóa trị bao gồm có một số thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và cột cuối cùng có thể hiện hóa trị của nguyên tố đó theo chữ cái la mã. Bảng hóa trị dưới đây bao gồm tất cả có 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình học hóa học lớp 8.Một số lưu ý với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp như kim loại có sắt, đồng . . . Còn đa phần nhiềunguyên tốphi kim sẽ có nhiều mức hóa trị khác nhau như Nito, lưu huỳnh, phốt pho . . .
1. Bảng hóa trị của nguyên tố hóa học thường gặp
BẢNG 1- MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Số proton
Tên Nguyên tố
Ký hiệu hoá học
Nguyên tử khối
Hoá trị
1
Hiđro
H
1
I
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
I
4
Beri
Be
9
II
5
Bo
B
11
III
6
Cacbon
C
12
IV,II
7
Nitơ
N
14
II,III,IV…
8
Oxi
O
16
II
9
Flo
F
19
I
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
I
12
Magie
Mg
24
II
13
Nhôm
Al
27
III
14
Silic
Si
28
IV
15
Photpho
P
31
III,V
16
Lưu huỳnh
S
32
II,IV,VI
17
Clo
Cl
35,5
I,…
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
I
20
Canxi
Ca
40
II
24
Crom
Cr
52
II,III
25
Mangan
Mn
55
II,IV,VII…
26
Sắt
Fe
56
II,III
29
Đồng
Cu
64
I,II
30
Kẽm
Zn
65
II
35
Brom
Br
80
I…
47
Bạc
Ag
108
I
56
Bari
Ba
137
II
80
Thuỷ ngân
Hg
201
I,II
82
Chì
Pb
207
II,IV
2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.
Tên nhóm
Hoá trị
Gốc axit
Axit tương ứng
Tính axit
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3)
I
NO3
HNO3
Mạnh
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)
II
SO4
H2SO4
Mạnh
Photphat (PO4)
I, II, III
Cl
HCl
Mạnh
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.
PO4
H3PO4
Trung bình
CO3
H2CO3
Rất yếu (không tồn tại)
Bảng hóa trị trên được các em biết đến trong chương trình hóa học lớp 8 gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như:- Hóa trị của nhóm -OH là I- Hóa trị của nhóm -NO3 là I- Hóa trị của nhóm =SO4 là II- Hóa trị của nhóm =CO3 là IIMột trong những nhóm nguyên tố có số hóa trị nhiều mà chúng ta thường gặp nhất đó chính là nhóm (PO4) bởi vì chúng ta sẽ gặp nhóm này có hóa trị I hoặc PO4 có hóa trị II hoặc PO4 có hóa trị là III cụ thể như sau:PO4 là gốc axit củaAxit phosphoric có công thức hóa học đầy đủ là H3PO4. Đây là một axit có tính oxi hóa trung bình nhưng chúng lại tẹo nên rắc rối cho học sinh bởi nó có thể tạo thành 2 loại muối với 3 công thức khác nhau.a. Muối axit chứa gốc PO4H3PO4 có thể tạo muối axit trong hai công thức M(H2PO4)x và M2(HPO4)x với M là kim loại nào đó. Nhìn vào công thức trên chúng ta sẽ thấy rắc rối lắm phải không, vậy thì hãy quan sát hợp chất cụ thể dưới đây nhé.Lấy M là kim loại Natri có hóa trị 1 chúng ta được:- Na(H2PO4)- Na2(HPO4)Trên đó chính là 2 công thức muối axit.b. Muối trung hòa chứa gốc PO4Công thức muối trung hòa có chứa gốc PO4 có dạng: M3(PO4)x với:M là kim loạix là số hóa trị của kim loại M.
Hiện nay, trên mạng xã hội có rất nhiều bài ca hóa trị được thầy cô sáng tác với mục đích tốt giúp học sinh đam mê hơn với môn hóa học. Tuy nhiên, với mỗi thầy cô sẽ có phong cách khác nhau nên những bài ca hóa trị cũng khác nhau.Trong đời học sinh, tôi đã từng rất thành công với bài ca hóa trị sau đây. Các em tham khảo để học tốt môn hóa nhé.Kali, Iot, HiđroNatri với Bạc, Clo một loàiCó hóa trị I bạn ơiNhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vânMagie, Chì, Kẽm, Thủy ngânCanxi, Đồng ấy cũng gần BariCuối cùng thêm chú OxiHóa trị II ấy có gì khó khănBác Nhôm hóa trị III lầnGhi sâu trí nhớ khi cần có ngayCacbon, Silic này đâyLà hóa trị IV không ngày nào quênSắt kia kể cũng quen tênII, III lên xuống thật phiền lắm thayNitơ rắc rối nhất đờiI, II, III, IV khi thì là VLưu huỳnh lắm lúc chơi khămLúc II, lúc VI khi nằm thứ IVPhotpho nói tới không dưNếu ai hỏi đến thì ừ rằng VBạn ơi cố gắng học chămBài ca hóa trị suốt năm rất cầnSau khi các em học thuộc lòng bài ca hóa trị trên thì hóa trị của những nguyên tố có trong bảng hóa trị bên trên các em sẽ thuộc lòng. Mình không cần phải dùng bảng để tra cứu hay "" bài nữa nhé.