Thông qua bài học này các em sẽ biết được hình thái nhiễm sắcthể, cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:mất đoạn, đảo đoạn,lặpđoạn, chuyển đoạn. Hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới, tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài




Bạn đang xem: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1.Hình thái và cấu trúcnhiễm sắc thể

2.2.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

2.3.Ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST

3. Bài tập minh hoạ

4. Luyện tập bài 5 Sinh học 12

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao

5. Hỏi đápBài 5 Chương 1 Sinh học 12


*

2.1.1.Hình thái nhiễm sắc thể

Ở vi khuẩn: NST chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng, không liên kết với protein

Ở virus: NST cũng là ADN trần, 1 số khác NST là ARN

Ở sinh vật nhân chuẩn:

Mỗi NST gồm 2 cromatit gắn nhau ở tâm động

Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) mỗi NST có 1 cặp giống nhau về hình thái được gọi là cặp NST tương đồng

2.1.2.Cấu trúc của nhiễm sắc thể

Ở SV nhân sơ:NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với protein histôn

Ở SV nhân thực:

Cấu trúc hiển vi

NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.

*

Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc)

Cấu trúc siêu hiển vi

NST được cấu tạo từ ADN và protein (histôn và phi histôn)

(ADN + protein) →Nucleoxom (8 phân tử protein histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nucleotit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) → Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) →NST

*


2.2.1. Khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểĐột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, dạng đột biến này làm sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng, cấu trúc của NST2.2.2. Nguyên nhânđột biến cấu trúc nhiễm sắc thểDo các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, do virus... Hoặc do sự biến đổi sinh lí nội bào2.2.3. Các dạngđột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

*

Các dạng đột biếnKhái niệmHậu quả
Mất đoạnLà mất đi 1 đoạn nào đó trên NSTMất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống
Đảo đoạnLà 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đóĐảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất
Lặp đoạnLà 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đóNhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn
Chuyển đoạnLà sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khácChuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì

2.3.1. Đối với tiến hoáCấu trúc lại hệ gen được cách li sinh sản, một trong nhưng con đường hình thành loài mới2.3.2. Đối với chọn giốngSự tổ hợp lại các gen trên NST tạo ra giống mới
Ví dụ:

Hãy trình bày khái niệm, hậu quả gây ra và ví dụ cụ thể của các dạng đột biến cấu trúc NST?

Gợi ý trả lời:Mất đoạn:Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sốngVí dụ:Ở người mất 1 đoạn ngắn NST số 5 gây nên hội chứng “tiếng mèo kêu“. Trẻ mắc hội chứng này chậm phát triển trí tuệ, có những khác thường về hình thái cơ thể và tiếng khóc tương tự tiếng mèo kêuĐảo đoạn:Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mấtVí dụ:Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của môi trườngLặp đoạn:Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạnVí dụ:Lặp đoạn 16A trên NST X ảnh hưởng đến hình dạng mắt của ruồi giấmChuyển đoạn:Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thìVí dụ:Ở thực vật (lúa, chuối, đậu), người ta chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST của loài này sang NST của loài khác

Sau khi học xong bài này các em cần:

Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NSTNêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bàoKể tên các dạng đột biến cấu trúc NSTNêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm traTrắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.


Câu 1:Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG•HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH•GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:


A.Chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NSTB.Đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thểC.Chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thểD.Đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể

Câu 2:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, ống siêu xoắn và cromatit có đường kính lần lượt là:


A.Nhằm rút ngắn độ dài của phân tử ADN trên NST, cho phép NST xếp gọn vào trong nhân tế bào có kích thước rất nhỏB.tạo liên kết bền vững hơn giữa cácphân tử ADNC.Thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp tự do của NST trong các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (giảm khả năng đứt gẫy và rối của các NST khi tiếp xúc với nhau)D.A và C đều đúng

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!




Xem thêm: Áo Form Rộng Là Gì ?Cách Phân Biệt? Áo Form Ôm,Form Suông,Form Rộng Là Gì

Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12

Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12

Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12

Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12

Bài tập 5 trang 26 SGK Sinh học 12

Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 4 trang 26 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Bài tập 4 trang 7 SBT Sinh học 12

Bài tập 6 trang 8 SBT Sinh học 12

Bài tập 23 trang 14 SBT Sinh học 12

Bài tập 24 trang 14 SBT Sinh học 12


Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mụcHỏi đáp, Cộng đồng Sinh họcfundacionfernandovillalon.comsẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!