Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
*

Nung 29,4g Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B. Cân chắt rắn B có khối lượng 25,8g. Tính số nguyên tử oxi trong B


*

Cu(OH)2=> CuO + H2O nCuO=nCu(OH)2=0,3 mol =>mCuO=24 g=> Cu(OH)2 chưa phản ứng hết Gọi x là số mol Cu(OH)2 phản ứng =>nCu(OH)2 dư=0,3-x => m Sau=80x+98*(0,3-x)=25,8 => x=0,2 mol => nO=nCuO+2nCu(OH)2 dư=0,2+0,1*2=0,4 mol => số nguyên tử O= 0,4*6,02*10^24=...

Bạn đang xem: Đun nóng ống nghiệm chứa cu(oh)2 thì có hiện tượng gì


*

Nung 29,4 gam Cu (OH)2 lần ở nhiệt độ cao thu được 25,8 g chất rắn B. Hãy tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong B.


(n_Culeft(OH ight)_2=dfrac29,498=0,3mol)

(n_B=dfrac25,880=0,3225mol)

(Culeft(OH ight)_2underrightarrowt^oCuO+H_2O)

0,3 0,3225

0,3 0,3

0 0,0225

(m_CuO=0,0225cdot80=1,8g)

(\%m_Cu=dfrac0,0225cdot641,8cdot100\%=80\%)

(\%m_O=100\%-80\%=20\%)


(n_Culeft(OH ight)_2=0,3left(mol ight)\ Culeft(OH ight)_2-^t^o ightarrow CuO+H_2O\ Tacó:n_CuO=n_Culeft(OH ight)_2=0,3left(mol ight)\ m_CuO=0,3.80=24left(g ight)


Nung 6,06g kali nitrat ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân lại chất rắn sau phản ứng thì thấy khối lượng chất rắn thu được là 5,1g.PT pư chữ: Kali nitrat(rắn) --> Kali nitrat(rắn) + oxi (khí)Em hãy giải thích vì sao khối lượng chất rắn giảm. Tính thể tích khí Oxi sinh ra (điều kiện thường) biết ở điều kiện thuwongfm 1 mol chất khí chiếm thể tích 24 lít.


Khối lượng rắn sau khi nung giảm do có khí O2 thoát ra

Theo ĐLBTKL: (m_KNO_3=m_KNO_2+m_O_2)

=> (m_O_2=6,06-5,1=0,96left(mol ight))

=> (n_O_2=dfrac0,9632=0,03left(mol ight))

=> VO2 = 0,03.24 = 0,72 (l)


(n_KNO_3=dfrac6,06101=0,06mol)

(n_KNO_2=dfrac5,185=0,06mol)

(2KNO_3underrightarrowt^o2KNO_2+O_2)

0,06 0,06 0,03

Ở điều kiện thường, cứ 1 mol chất khí chiếm 24l về thể tích.

(Rightarrow)0,03mol chất khí (O_2) có thể tích là:

(V_O_2=0,03cdot24=0,72l=720ml)


Hỗn hợp X gồm Ba và Cu,khi nung X với khí oxi dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g.Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao thì khối lượng chất rắn giảm đi 3,2g.Tính % khối lượng từng chất trong X.


Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

Ba2++ SO42- → BaSO4

nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml

Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam


nMg = 0,04. Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Do đó dung dịch B có chứa 0,04 mol Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư.

Đem nung kết tủa thì được chất rắn là MgO. Có nMgO = n M g ( N O 3 ) 2 = 0,04  


giúp em bài này với ,em đang cần gấp ạ.

Xem thêm: Cách Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất Ba Ẩn, Cách Giải Hệ Phương Trình

Nung nóng hoàn toàn kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 10,08 lít oxi(đktc).

a/ Tính khối lượng kalipemanganat bị nung?

b/Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng?

c/Nếu dùng oxi nói trên có thể đốt cháy bao nhiêu gam sắt?


a)(n_O_2=dfrac10,0822,4=0,45mol)

(2KMnO_4underrightarrowt^oK_2MnO_4+MnO_2+O_2)

0,9 0,45

(m_KMnO_4=0,9cdot158=142,2g)

b)(m_K_2MnO_4=0,45cdot197=88,65g)

c)(2Fe+O_2underrightarrowt^o2FeO)

0,9 0,45

(m_Fe=0,9cdot56=50,4g)


(2KMnO_4underrightarrowt^oK_2MnO_4+MnO_2+O_2uparrow)

(nO_2=dfrac10,0822,4=0,45left(mol ight))

(nKMnO_4=0,45.2=0,9left(mol ight))

(mKMnO_4=0,9.left(39+55+16.4 ight)=142,2left(g ight))

(nK_2MnO_4=nO_2=0,45left(mol ight))

(mK_2MnO_4=0,45.left(39.2+55+16.4 ight)=88,65left(g ight))

(3Fe+2O_2underrightarrowt^oFe_3O_4)

3mol 2mol 1mol 

(nO_2=0,45left(mol ight))

=> (nFe=0,45.dfrac32=0,675left(mol ight))

=> (mFe=0,675.56=37,8left(g ight))


dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH>2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3

a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B

c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. Biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích

lm hộ giúp em. Em cần gấp sáng chiều mai ạ

 


dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH>2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3

a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B

c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. Biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích

 

 

 


đun nóng 22,12 gam kmno4 thu được hỗn hợp chất rắn a và v lít khí o2 (ở đktc). Cho lưỡng khí a thu được tác dụng với 10,24 gam cu ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất b a, viết cấc pthh xảy ra ? tính v? b, tính khối lượng chất rắn a và chất rắn b? biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2. Xác định khối lượn