
Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Oxit qua bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Nước tác dụng với oxit axit
1. Oxit là gì?
Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Công thức tổng quát của oxit: RxOy (R có thể là kim loại hoặc phi kim).
2. Các loại oxit
Có 4 loại:
+ Oxit bazơ: CuO, MgO. FexOy, BaO, Na2O, ZnO…..
+ Oxit axit: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2,…
+ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO.
+ Oxit trung tính: CO, NO.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Oxit của kim loại: Thuộc oxit bazơ là chủ yếu, một số ít thuộc oxit lưỡng tính (trong chương trình THCS ta chỉ học 2 oxit Al2O3, ZnO.
+ Oxit của phi kim: Thuộc oxit axit là chủ yếu, một số ít thuộc oxit trung tính (trong chương trình THCS ta chỉ học 2 oxit CO, NO.
3. Tính chất hoá học của oxit bazơ
a. Tác dụng với nước:
- Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO.
- Cách viết: R2On + nH2O -> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R) R(OH)n tan trong nước, dd thu được ta gọi là chung là dd bazơ hay dd kiềm
- Diễn đạt: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (hay còn gọi là dd kiềm)
- VD: BaO + H2O -> Ba(OH)2
Na2O + H2O -> NaOH
b. Tác dụng với axit
- Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
- Cách viết: oxit bazơ + Axit -> muối + H2O
-VD: CaO + HCl -> CaCl2 + H2O
-------Canxi oxit----axit clohidric----muối canxi clorua
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Sắt(III)oxit---------axit sunfuric---------------sắt sunfat
c. Tác dụng với oxi axit
- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
- Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối
------------( Na2O, CaO, K2O, BaO)------(CO2, SO2)
4. Tính chất hoá học của oxit axit
a. Tác dụng với nước
Khi oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng
Cách viết: oxit axit + H2O → axit
Ví dụ: SO2 + H2O →H2SO3
CO2 + H2O → H2CO3
b. Tác dụng với bazơ
Chỉ có bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới tác dụng được với oxit axit. Cụ thể là 4 bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.
Cách viết: oxit bazơ + bazơ -> muối + H2O
Ví dụ: CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối
5. Bài tập áp dụng tính chất của Oxit
Câu 1. Cho các từ & cụm từ: nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu sau đây:
Oxit là …………… của …………… nguyên tố, trong đó có một …………… là …………… . Tên của oxit là tên …………… cộng với từ…………… .
Đáp án: hợp chất – hai – oxi – nguyên tố – oxit.
Câu 2.
a) Lập CTHH của một oxit của phopho, biết photpho có hóa trị V.
Đáp án:
Gọi CTHH của oxit cần tìm là PxOy. Theo quy tắc hóa trị: V × x = II × y
⇒ x/y = 2/5. Vậy CTHH của oxit là P2O5.
b) lập CTHH của crom (III) oxit.
Đáp án:
Gọi CTHH của oxit cần tìm là CrxOy. Theo quy tắc hóa trị: III × x = II × y
⇒ x/y = 2/3. Vậy CTHH của oxit là Cr2O3.
Câu 3.
a) Viết CTHH của 2 oxit axit và 2 oxit bazo.
b) Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit.
Xem thêm: Tại Sao Nói Từ Năm 1858 Đến Năm 1884 Là Quá Trình Triều Đình Huế Đi Từ Đầu Hàng
Đáp án:
a) CTHH của 2 oxit axit và oxit bazo
2 oxit axit: cacbon dioxit (CO2) và diphopho pentaoxit (P2O5)
2 oxit bazo: canxi oxit (CaO) ; Sắt (III) oxit (Fe2O3)
b) Nhận xét: Công thức hóa học của các oxit đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.