Trong tiếng Anh,Must và Have to đều có thể dịch là “phải”, diễn tả sự cần thiết làm một việc gì đó. Tuy nhiên, giữa chúng vẫn có những điểm khác biệt. Hãy đọc bài viết nếu điều bạn đang tìm kiếm là sự khác biệt giữa Must và Have to.

Bạn đang xem: Phân biệt have to và must


*
*
Phân biệt Must và Have to trong tiếng Anh

Must và have to đều có thể dịch là “phải” và đều là trợ động từ. Trong một số trường hợp, chúng ta có thể sử dụng từ nào cũng được.

Eg:My friend is waiting for me, so I have to/must go now.

MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống.Ví dụ:

Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go hay I HAVE TO go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.


Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.


You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.

Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài

⚡ Phân biệt và cách dùng beside, besides


⚡ Cách dùng According to trong tiếng Anh

⚡ Tổng hợp các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa

II. ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA MUST VÀ HAVE TO

MUSTHAVE TO
1– Mang tính cá nhân, sử dụng khi diễn tả cảm giác cá nhân.Eg:I haven’t met my grandparents for two months, I must visit them tonight. (Đã 2 tháng rồi tôi không gặp ông bà, tôi phải tới thăm họ tối nay.)–“You must do something” – Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.Eg:I must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.(Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết học.)– Không mang tính chất và cảm giác cá nhân, sử dụng khi diễn tả hiện thực.Eg:My shoes are very dirty, I have to wash them now. (Đôi giày của tôi rất bẩn, tôi phải giặt chúng ngay bây giờ.)– “You have to do something” – Người nói nhận thấy đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.Eg:I have to go to school right now. It is 6:50am, if not, I will be late.(Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Đã 6h50 rồi, nếu không tôi sẽ bị muộn)
2– Chỉ dùng cho thì hiện tại hay tương lai, không được dùng cho quá khứ.Eg:We must get up early tomorrow. We must get up early yesterday– Có thể dùng cho mọi thì.Eg:We didn’t have to get up early tomorrow.
3– You mustn’t do something = Bạn không được phép làm việc đó (mang ý cấm đoán).Eg:Our class has a test now and you mustn’t open the book.(Bây giờ lớp chúng ta sẽ có một bài kiểm tra và các em không được phép mở sách.)– You don’t have to do something = Bạn không cần phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).Eg:They can solve this problem by themselves, so you don’t have to help them.(Họ có thể tự giải quyết vấn đề này, vì vậy bạn không cần phải giúp đỡ họ (nhưng bạn vẫn có thể giúp nếu bạn)

Lưu ý:

– Nếu không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

– Có thể dùng HAVE GOT TO thay cho HAVE TO.

Eg:I’ve got to buy a pen tomorrow hay I have to buy a pen tomorrow. (Sáng mai tôi phải mua một cái bút.)

– Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:

Eg:What do I have to do to get high mark? (không nói “What have I to do?”) – Tôi phải làm gì để đạt được điểm cao?

a. Must diễn đạt ýyêu cầucónghĩa vụcủa người nói:

Mother: You must wipe your feet when you come in

(Mẹ: Con phải chùi chân của con khi bước vào)

Have to diễn đạt quyền từ bên ngoàiảnh hưởng:

Small boy: I have to wipe my feet every time I come in.

(Cậu bé: Con phải chùi chân mỗi lần bước vào.)

b. Nhữngthí dụvề ngôi thứ hai.

1. Quyền hạn của người nói.

Mother: You must wear a dress tonight, you can’t go to the opera in those dreadful jeans

(Mẹ: con phải mặc áo đầm tối nay. Conchẳng thểđi đến nhà hát kịchdướicái quần jean kinh khiếp ấy.)

Employer: You must use a dictionary. I’m tired of correcting your spelling mistakes.

(Chủ: Anh phảisử dụngmột cuốn từ điển thôi. Tôimỏi mệtdướiviệc sửamột sốlỗi chính tả của anh quá rồi).

Doctor: You must cut down on your smoking.

(Bác sĩ: Ông phải bớt hút thuốc lại).

2. Quyền bên ngoàiảnh hưởng

You have to wear uniform on duty, don’t you ?

( Anh phải mặc đồng phục khi đang làm nhiệm vụ phải không ?)

You have to train very hard for these big matches, I suppose.

(Tôi nghĩ là anh phải tập dượt rất gian khổ chomột sốcuộc đi diễn binh lớn này)..

You’ll have to get up earlier when you start work won’t you ?

(Bạn sẽ phải thức dậy sớm hơn khi bạn bắt đầu làm việc, phải không ?).

You’ll have to cross the line by the footbridge.

(Bạn sẽ phải băng qua đường sắt bằng cầu dành cho người đi bộ.)

c. Nhữngthí dụvề ngôi thứ ba.

Ở đây, Must chủ yếu đượcsử dụngdướimột sốlệnh viết hay hướng dẫn :

Railway company: passsengers must cross the line by the footbridge

(Công ty hỏa xa: hành khách phải băng qua đường sắt bằng cầu dành cho người đi bộ).

Office manager: Staff must be at their desks by 9. 00.

(Giảm đốc: Nhân viên phải có mặttạibàn làm việc của mình lúc chín giờ.)

Regulation: A trailer must have two rear lamps (Nội qui: Xe móc phải có hai đèn sau.)

Khi chúng ta tuyên bố haybắt buộcnghĩa vụcủaaikhác chúng tasử dụngHave to:

In this office even the senior staff have to be at their desks by 9. 00.

(Ở cơ quan này ngay cả nhân viên cấpđắtcũng phải có mặttạibàn làm việc của mình lúc chín giờ).

She has to make her children’s clothes. She can’t afford to buy them.

(Bà ta phải may quần áo chomột sốđứa con của mình. Bà ta không có đủ tiềnrinhchúng).

They’ll have to send a diver down to examine the hull

(Họ sẽ phải gởi một thợ lặn xuống để khám nghiệm lườn tàu).

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Aftershave Là Gì ? Aftershave Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả Nhất

Nếu chúng tasử dụngmust thay cho have to trên thì điều đó ngụ ý là người nói có quỳên ra lệnh làmmột sốhành động này. Nhưng must có thể đượcsử dụngkhi người nóichấp nhậnmộtnghĩa vụ:

A driver who has knocked someone down must stop (Mộtlái xeđãva chạmaiđó phải dừng lại ngay).