a) Nếu một trong hai phương trình là bậc nhất thì dễ dàng giải được hệ bằng phương pháp thế.
Bạn đang xem: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số chuẩn 100%
b) Nếu một trong hai phương trình là thuần nhất bậc hai, chẳng hạn
c) Hệ đẳng cấp bậc hai, tức là
d) Trong nhiều trường hợp ta có thể áp dụng phương pháp “tịnh tiến nghiệm” bằng cách đưa vào các ẩn mới
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Đặt


Để thu được hệ đẳng cấp thì các hệ số theo




Vậy ta có hệ

Dễ dàng giải được hệ này.
Kết luận : Nghiệm của hệ phương trình đã cho là

2. Phương pháp giải hệ phương trình đối xứng.
a) Hệ phương trình đối xứng loại I.
Dạng tổng quát


Cách giải chung là đặt ẩn phụ

b) Hệ phương trình đối xứng loại II
Dạng tổng quát


Cách giải chung là trừ vế theo vế hai phương trình để thu được nhân tử chung

c) Hệ phương trình đối xứng ba ẩn.
Dạng tổng quát

Trong đó


Cách giải chung là tìm cách đưa về các ẩn mới


Nếu ba số
3. Hệ phương trình hoán vị.
Dạng tổng quát

Với

Một số định lí :
a) Nếu
b) Nếu
c) Nếu
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Ta có



Gỉa sử



Vì

Suy ra


Kết luận : Hệ có nghiệm duy nhất

4. Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số.
Phương pháp này chủ yếu dựa vào định lí sau :
Nếu hàm số




Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Nhận xét rằng




Phương trình thứ nhất có thể viết thành :

Thay vào phương trình sau :

Nếu


Nếu

Vậy

Kết luận : Nghiệm của hệ phương trình là

5. Phương pháp đặt ẩn phụ.
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Điều kiện

Cộng vế theo vế hai phương trình :

Trừ vế theo vế hai phương trình :

Vậy nếu ta đặt

Thì ta có hệ

Từ đó dễ dàng tìm được nghiệm của hệ ban đầu.
6. Phương pháp đánh giá bằng bất đẳng thức.
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
“Chất bất đẳng thức” của hệ này nằm ở phương trình thứ hai.
Điều kiện

Đặt



Nhưng theo BĐT


Đẳng thức phải xảy ra, khi và chỉ khi


Kết luận : Nghiệm của hệ đã cho là

7. Phương pháp biến đổi đẳng thức.
a) Đưa về phương trình tích.
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Trừ



Trừ



Từ


Thay vào


Ta dễ dàng giải được hệ này.
b) Đưa về phương trình thuần nhất.
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Nhận thấy vế trái của





Để ý rằng từ


Thay vào


Dễ dàng giải tiếp hệ này.
8. Phương pháp lượng giác hóa (phép thế lượng giác)
Xem tại đây
9. Phương pháp hệ số bất định.
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Mục đích ở đây là ta sẽ tạo ra một phương trình mà có thể tính được ẩn này theo ẩn kia.
Nhân




Coi đây là một phương trình bậc hai ẩn




Muốn vậy thì phương trình


Vậy lấy phương trình




Xem đây là phương trình bậc hai ẩn


Kết luận : Nghiệm của hệ phương trình ban đầu là

Ví dụ : Giải hệ phương trình

Xem lời giải tại đây.
Xem thêm: About The Cos - C Library Function
Ví dụ : Giải hệ phương trình

Lời giải :
Ta cần phối hợp hai phương trình của hệ để tạo một phương trình bậc hai có ẩn là
