Việc quản trị và theo dõi Server Linux bao gồm các công việc cơ bản như: theo dõi hệ thống (thông tin CPU, bộ nhớ, process…), quản lý service; Thông tin user: tạo user, đổi mật khẩu, phân quyền…; khởi động server: shutdown, reset, logout… Trong bài viết tiếp theo phần trước fundacionfernandovillalon.com sẽ hướng dẫn các bạn các lệnh về quản lý user, services, process trong Linux.

I. Các lệnh về quản lý user trong Linux
Bạn đang xem: Quản trị hệ thống linux
Lệnh Linux | Mô tả |
passwd | Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user) |
pwck | Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd) |
useradd | Tạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1 |
userdel | Xóa User |
usermod | Thay đổi thông tin user (group, name…) |
groupadd | Tạo một nhóm user mới |
groupdel | Xóa nhóm user |
groupmod | Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name” “new name” |
who /w | Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống |
uname | Hiển thị tên của hệ thống (host) |
id | Hiển thị user ID (Chỉ danh của user) |
logname | Hiển thị tên user đang login |
su | Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows) |
groups | Hiển thị nhóm của user hiện tại |
#vi /etc/passwd | Xem danh sách user |
#vi /etc/group | Xem danh sách nhóm (group) |
chmod | Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được) |
chown user | Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục |
chgrp group | Thay đổi group sở hữu file/thư mục |
Lệnh Linux | Mô tả |
top | Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thống |
ps –u username | Kiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất định |
ps –U root | Kiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thống |
ps –A | Kiểm tra mọi process trong hệ thống |
Ss | Kiểm tra socket đang kết nối |
ss –l | Hiển thị các cổng đang mở |
w username | Kiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạy |
vmstat3 | Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux |
ps | Hiển thị các chương trình hiện đang chạy |
uptime | Hiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâu |
rpm | Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm |
yum | Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm) |
wget | Tải các ứng dụng từ một website về |
sh | Chạy một ứng dụng có đuôi .sh |
Startx | Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal |
yum update -y | Update Linux (CentOS) |
stop/start/restart | Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start |
kill | Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra |
kill PID hoặc %job | Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc |
pstree | Hiển thị tất cả các process dưới dạng cây |
service –status-all | Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó |
whereis mysql | Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt |
service –status-all | grep abc | Xem tình trạng của process abc |
kill -9 PID | Bắt buộc đóng một process ID |
kill -1 PID | Bắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó |
Xem thêm: Axit Gồm Những Chất Nào - Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Axit
Lệnh Linux | Mô tả |
clear | Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh |
hwclock | Fix lịch của BIOS |
cal | Xem lịch hệ thống |
date | Xem lịch ngày, giờ hệ thống |
date –s “1 JAN 2018 15:29:00” | Đặt ngày giờ hệ thống theo string |
date +%Y%m%d -s “20180101″ | Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) |
date +%T -s “00:29:00″ | Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày |
… Còn tiếp !!!
Vì nội dung bài đã dài nên fundacionfernandovillalon.com sẽ hướng dẫn các bạn các lệnh với file và thư mục trong Linux ở bài viết sau.