- Chọn bài -Bài 12. Lực đàn hồi của lò xo. Định luật HúcBài 1. Chuyển động CơBài 2. Chuyển động thẳng đềuBài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đềuBài 4. Sự rơi tự doBài 5. Chuyển động tròn đềuBài 6. Tính tương đối của chuyển động. Công thức Cộng vận tốcBài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật líBài 8. Thực hành : Khảo sát chuyển động rơi tự do Xác định gia tốc rơi tự doBài 9. Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểmBài 10. Ba định luật Niu-tơnBài 11. Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫnBài 13. Lực ma sátBài 14. Lực hướng tâmBài 15. Bài toán về chuyển động ném ngangBài 16. Thực hành :Xác định hệ số ma sátBài 17. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không Song SongBài 18. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lựcBài 19. Quy tắc hợp lực song song cùng chiềuBài 20. Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đếBài 21. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục Cố địnhBài 22. Ngẫu lựcBài 23. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượngBài 24. Công và Công suấtBài 25. Động năngBài 26. Thế năngBài 27. Cơ năngBài 28. Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khíBài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốtBài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật SáC-lơBài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởngBài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năngBài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực họcBài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hìnhBài 35. Biến dạng cơ của vật rắnBài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắnBài 38. Sự chuyển thể của các chấtBài 39. Độ ẩm của không khíBài 40. Thực hành :Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng


Bạn đang xem: Thế năng lớp 10



trong các trường hợp sau:- vật nặng được đưa lên một độ cao z:- vật nặng gắn vào đầu một lò xo đang bị nén;- mũi tên đặt vào cung đang giương; các vật này đều có khả năng sinh công, nghĩa là chúng đều mang năng lượng. Dạng nănglượng này gọi là thế năng.1 – thé nảng trong truöng 1. Trọng trường mọi vật ở xung quanh trái đất đều chịu tác dụng của lực hấp dẫn do trái đất gây ra, lực này như đã biết gọi là trọng lực. Ta nói rằng xung quanh trái đất tồn tại một chứng tỏ rằng, trong trọtrọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất trường đều mọi vật (nếu không chịu hiện trọng lực tác dụng lên một vật khối lượng m tác dụng ga một lực nào khác) đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có sẽ chuyến động với cùng một gia tốc trọng trường. Công thức của trọng lực của một vật 9 • 9° là gia tốc “°9′”to9. Khối lượng m có dạng:p = mg (26.1) với g là gia tốc rơi tự do hay còn gọi là gia tốc trọng trường.nếu xét một khoảng không gian không quá rộng g thì vectơ gia tốc trọng trường g tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều và cùng độ lớn. Tà 9 nói rằng, trong khoảng không gian đó trọng trường là đều (hình 26.1). 9 hình 26,1137 tìm hai ví dụ chứng tỏ rằng một vật có khối lượng m khi đưa lên vị trí cách mặt đất độ cao z thì lúc rơi xuống có thể sinh công.##/1/h 26,2nếu chọn mốc thế năng tại vị trí o (độ cao = 0, hình 26,2) thì tại điểm nào– thế năng = 0 ? – thế năng > 0 ? – thế năng

*



Xem thêm: Please Wait - Toán Lớp 5 Trang 70

Bài 27. Cơ năng