Làm thế nào để bạn phân loại các hợp chất vô cơ? Hợp chất vô cơ có những tính chất hóa học nào? Các em cũng đã học ở các bài trước.

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ


Mục đích của bài này là củng cố những kiến ​​thức đã học về sự phân loại, tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ và giải quyết một số nhiệm vụ thực tế.


I. Những kiến ​​thức lạ về hợp chất vô cơ

1. Cách phân loại hợp chất vô cơ

Bảng sau cung cấp thông tin về hệ thống phân loại các hợp chất vô cơ:

*
Phân loại các hợp chất vô cơ

2. Tính chất hóa học của hợp chất vô cơ

Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ được tóm tắt trong sơ đồ sau:

*
Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ

II.Bài tập luyện tập hợp chất vô cơ

* Bài 1 trang 43 SGK hóa 9: Dựa vào sơ đồ nêu tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:

1. Ôxít

a) Oxit bazơ + … → bazơ

b) oxit bazơ + … → muối + nước

c) oxit axit + … → axit

d) oxit axit + … → muối + nước

Cơ sở thứ 2

a) bazơ + … → muối + nước

b) bazơ + … → muối + nước

c) bazơ + … → muối + bazơ

d) bazơ oxit bazơ + nước

e) oxit axit + oxit bazơ → …

3. Axit

a) axit + … → muối + hiđro

b) axit + … → muối + nước

c) axit + … → muối + nước

d) axit + … → muối + axit

4. Muối

a) muối + … → axit + muối

b) muối + … → muối + bazơ

c) muối + … → muối + muối

d) muối + … → muối + kim loại

e) muối … + …

* Câu trả lời:

1. Ôxít

a) CaO + H2O → Ca (OH)2

b) MgO + 2HCl → MgCl2 + BẠN BÈ2O

c) VẬY3 + BẠN BÈ2O → CÁCH2VÌ THẾ4

d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + BẠN BÈ2O

e) CaO + CO2 → CaCO3

Cơ sở thứ 2

a) 2 NaOH + H2VÌ THẾ4 → Chà2VÌ THẾ4 + 2 NHÀ Ở2O

b) Ca (OH)2 + CO2 → CaCO3 + BẠN BÈ2O

c) 2NaOH + CuCl2 → Cu (OH)2 + 2NaCl

d) 2Fe (OH)3 → Fe2O3 + 3 GIỜ2O

3. Axit

a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + BẠN BÈ2

b) BẠN2VÌ THẾ4 + Ca (OH)2 → CaSO4 (hòa tan nhẹ) + 2H2O

c) 2HNO3 + CaO → Ca (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2O

d) GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

4. Muối

a) Ba (KHÔNG3)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BaSO4 + 2HNO3

b) FeCl3 + 3NaOH → Fe (OH)3 + 3NaCl

c) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 .

* Bài 2 trang 43 SGK hóa 9: Để một mẩu natri hiđroxit ngoài không khí trên tấm thủy tinh, sau vài ngày sẽ xuất hiện chất rắn màu trắng. Nếu thêm vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thì thấy có khí thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong. Một chất rắn màu trắng là sản phẩm của phản ứng của natri hiđroxit với:

a) Oxi trong không khí.

b) hơi nước trong không khí.

c) Khí cacbonic và khí oxi trong không khí.

d) khí cacbonic và hơi nước trong không khí.

e) khí cacbonic trong không khí.

Giải thích và viết các phương trình hóa học mô tả.

* Câu trả lời:

Câu e đúng.

2 NaOH + CO2 → Chà2CO3 + BẠN BÈ2O

2HCl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2+2O

NaOH phản ứng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để có khí thoát ra và làm vẩn đục nước vôi trong thì NaOH phản ứng với CO.2 trong không khí cho Na2CO3 Vậy khi chất này phản ứng với HCl sinh ra khí (CO2) làm vẩn đục nước vôi trong.

* Bài 3 trang 43 SGK hóa 9: Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch chứa 20g NaOH có hoà tan. Sau phản ứng lọc hỗn hợp các chất sẽ kết tủa rồi lọc lấy phần nước. Nung kết tủa cho đến khi khối lượng không đổi.

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.

c) Tính khối lượng các chất trong nước lọc.

* Câu trả lời:

Ta có, số mol NaOH là: nNaOH = 20/40 = 0,5 (mol)

a) Phương trình phản ứng:

2 NaOH + CuCl2 → Cu (OH)2 ↓ + 2NaCl (1)

Cu (OH)2 to lớn→ CuO + H2Ö (2)

b) Khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung:

Theo phương trình (1):

NNaOH = 2nCuCl2 = 0,4 mol

NNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

Nếu tính khối lượng của CuO rắn theo (1) và (2), ta được:

NCuO = nCu (OH) 2 = nCuCl2 = 0,2 mol

mCuO = 0,2 x 80 = 16 gam.

Xem thêm: Tóm Tắt Văn Bản Truyện An Dương Vương Và Mị Châu, Trọng Thủy


c) Khối lượng chất trong nước lọc:

Ta có khối lượng NaOH dư là: mNaOH = 0,1,40 = 4 (g)

Khối lượng NaCl trong nước lọc:

NNaCl = nNaOH = 0,4 (mol)

mNaCl = 0,4.58,5 = 23,4 (g)

Hi vọng với bài viết Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, phân loại các hợp chất vô cơ và các bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 bài 13 trên đây để giúp các bạn giải các bài tập này một cách dễ dàng. Mọi góp ý hay thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để Hayhochoi được ghi nhận và hỗ trợ. Chúc các bạn học tốt.