- Chọn bài -Bài 1: Căn bậc haiBài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thứcLuyện tập trang 11-12Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phươngLuyện tập trang 15-16Bài 5: Bảng căn bậc haiBài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phươngLuyện tập trang 19-20Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc haiBài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiBài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)Luyện tập trang 30Luyện tập trang 33-34Bài 9: Căn bậc baÔn tập chương I

Mục lục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đâyLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬPLUYỆN TẬP

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Sách giải toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 16: Tính và so sánh

*

Lời giải

*

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 17: Tính

*

Lời giải


*

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18: Tính

*

Lời giải

*

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 4 trang 18: Rút gọn


*

Lời giải

*

Bài 28 (trang 18 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:

*

Lời giải:


*

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 29 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:

*

Lời giải:

*

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:


*

Lời giải:

*

(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)

*

(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y

*

(Vì x 0 nên |y3| = y3)

*

(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): a) So sánh … b) Chứng minh rằng …

*

Lời giải:

*

√25 – √16 = √52 – √42 = 5 – 4 = 1

Vì 3 > 1 nên

*

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 32 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Tính:

*

Lời giải:

*

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 33 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Giải phương trình:

*

Lời giải:

a)

*

b)

*

c)

*

d)

*

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 34 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:

*

Lời giải:

*

(vì a 2 > 0 với mọi b ≠ 0 nên |b2| = b2 )



*

(vì a > 3 nên |a – 3| = a – 3)

*

Vì b 0)

BÀI TẬP

LUYỆN TẬP

Bài 35 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm x, biết:

*

Lời giải:

*

– Với x ≥ 3 thì |x – 3| = x – 3 nên ta được:

x – 3 = 9 ⇔ x = 12

– Với x Bài 36 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 0,01 = √0,0001;

b) -0,5 = √-0,25;

c) √39 6

d) (4 – √3).2x 2 = 0,01

b) Sai, vì vế phải không có nghĩa.

Bạn đang xem: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

(Lưu ý: √A có nghĩa khi A ≥ 0)

c) Đúng, vì 7 = √72 = √49 > √39

6 = √62 = √36 2 – √13 = √16 – √13 > 0

Do đó: (4 – √13).2x Bài 37 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1): Đố. Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q. Hãy xác định số đô cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Xem thêm: Các Dạng Bài Tập Hóa 8 Học Kì 1 Lớp 8 Môn Hóa Năm 2021, Các Dạng Bài Tập Hóa 8 Đầy Đủ Nhất

*

Hình 3

Lời giải:

Dựa vào định lý Pitago, ta thấy mỗi cạnh của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do hai ô vuông ghép lại, nên hình đó có bốn cạnh bằng nhau và bằng

*

Tứ giác MNPQ là hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

Mỗi đường chéo của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do ba ô vuông ghép lại, nên giác NMPQ có hai đường chéo bằng nhau và bằng