Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem phương pháp giải cùng đáp án chi tiết của 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 100, 101.

Bạn đang xem: Toán lớp 5 luyện tập chung trang 100

Thông qua bài viết này, các em sẽ củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 100 của Chương 3: Hình học Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của fundacionfernandovillalon.com:



Phương pháp giải

Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96(cm)

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76cm.

Bài 2



Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?


Phương pháp giải

Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Gợi ý đáp án:

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 (cm)

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 (cm)

Bài 3



Phương pháp giải

Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Gợi ý đáp án:

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 (cm2)

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)

Đáp số: 293,86 (cm2)


Bài 4


Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2 B. 114,24cm2

C. 50,24cm2 D. 136, 96cm2



Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Xem thêm: Thuốc Chấm Viêm Lợi Sindolor, Điều Trị Viêm Lợi, Hôi Miệng Bằng Sindolor

Gợi ý đáp án:

Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 8cm.

Ta có diện tích của hình vuông là: 8 × 8 = 64 (cm2)

Hình tròn có bán kính là: 8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là: 64 - 50, 24 = 13,76 (cm2)

Chọn đáp án A


Chia sẻ bởi:
*
Tiểu Hy
fundacionfernandovillalon.com
Mời bạn đánh giá!
Lượt tải: 10 Lượt xem: 2.165 Dung lượng: 108,8 KB
Liên kết tải về

Link fundacionfernandovillalon.com chính thức:

Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 100 fundacionfernandovillalon.com Xem
Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất
*

Xóa Đăng nhập để Gửi
Chủ đề liên quan
Mới nhất trong tuần
Giải Toán lớp 5
Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo Diện tích Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân I. Số thập phân II. Các phép tính với số thập phân Chương 3: Hình học Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều I. Số đo thời gian II. Vận tốc, Quãng đường, Thời gian Chương 5: Ôn tập I. Ôn tập về số tự nhiên, Phân số, Số thập phân, Số đo đại lượng II. Ôn tập về các phép tính với các số tự nhiên, phân số, số thập phân III. Ôn tập về Hình học IV. Ôn tập về giải toán
Tài khoản Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Liên hệ Facebook Twitter DMCA